Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ

Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ - SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ thuộc chương trình Toán 10 tập 1, sách Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho các em kiến thức nền tảng về tích vô hướng, cách tính và ứng dụng của nó trong giải quyết các bài toán hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những bài giảng và lời giải chi tiết, dễ hiểu nhất để giúp các em học tập hiệu quả.

Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ - SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo

1. Định nghĩa tích vô hướng

Tích vô hướng của hai vectơ ab, ký hiệu là a.b, là một số thực được tính theo công thức:

a.b = |a||b|cos(θ)

Trong đó:

  • |a| và |b| là độ dài của vectơ ab.
  • θ là góc giữa hai vectơ ab (0 ≤ θ ≤ 180°).

2. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Cho hai vectơ a = (x1; y1) và b = (x2; y2). Tích vô hướng của ab được tính bằng công thức:

a.b = x1x2 + y1y2

3. Tính chất của tích vô hướng

  • a.b = b.a (Tính giao hoán)
  • a.(b + c) = a.b + a.c (Tính phân phối đối với phép cộng)
  • (ka).b = k(a.b) (Tính chất đối với phép nhân với một số thực)
  • |a|2 = a.a

4. Ứng dụng của tích vô hướng

a. Xác định góc giữa hai vectơ

Sử dụng công thức a.b = |a||b|cos(θ), ta có thể tính góc θ giữa hai vectơ ab:

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)

b. Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ

Hai vectơ ab vuông góc với nhau khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0:

a.b = 0

c. Tính diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành tạo bởi hai vectơ ab là:

S = |a x b| = |axby - aybx|

5. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1: Cho a = (2; 3) và b = (-1; 4). Tính a.b.

Giải:a.b = (2)(-1) + (3)(4) = -2 + 12 = 10

Ví dụ 2: Cho a = (1; -1) và b = (2; 2). Xác định xem hai vectơ này có vuông góc hay không.

Giải:a.b = (1)(2) + (-1)(2) = 2 - 2 = 0. Vậy hai vectơ ab vuông góc với nhau.

6. Luyện tập

  1. Tính tích vô hướng của các cặp vectơ sau:
    • a = (3; -2), b = (1; 5)
    • a = (-4; 1), b = (2; -3)
  2. Xác định xem các cặp vectơ sau có vuông góc hay không:
    • a = (2; -1), b = (1; 2)
    • a = (5; 3), b = (-3; 5)

Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về tích vô hướng của hai vectơ. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10