Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 101 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 101 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 101 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 101 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính các tích vô hướng:

Đề bài

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính các tích vô hướng:

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BD} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 101 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Sử dụng công thức \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)

Bước 2: Tính \(\left| {\overrightarrow a } \right|,\left| {\overrightarrow b } \right|\) và góc \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 1 trang 101 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

Ta có: \(AC = BD = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)

+) \(AB \bot AD \Rightarrow \overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {AD} \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} = 0\)

+) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = a.a\sqrt 2.\cos 45^\circ = a^2\)

+) \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\left| {\overrightarrow {CB} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {CB} } \right) = a\sqrt 2 .a.\cos 135^\circ = - {a^2}\)

+) \(AC \bot BD \Rightarrow \overrightarrow {AC} \bot \overrightarrow {BD} \Rightarrow \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BD} = 0\)

Chú ý

\(\overrightarrow {a} \bot \overrightarrow {b} \Leftrightarrow \overrightarrow {a} .\overrightarrow {b} = 0\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1 trang 101 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 101 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 101 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ về định nghĩa, tính chất của vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vectơ: Cho hình vẽ, yêu cầu xác định các vectơ có trong hình.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu, tích của các vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh đẳng thức.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông,…

Lời giải chi tiết bài 1 trang 101 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập.

Phần a: Xác định vectơ

Trong hình vẽ cho trước, ta có thể xác định các vectơ sau:

  • AB, AC, BC
  • AD, BD, CD

Lưu ý: Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối. Thứ tự của các điểm là quan trọng.

Phần b: Thực hiện phép toán vectơ

Giả sử ta có hai vectơ ab. Khi đó:

  • a + b là vectơ có cùng điểm gốc với ab, và có điểm cuối là điểm mà khi đi từ điểm gốc của a, ta đi theo vectơ a rồi đi tiếp theo vectơ b.
  • a - b là vectơ có cùng điểm gốc với ab, và có điểm cuối là điểm mà khi đi từ điểm gốc của a, ta đi theo vectơ a rồi đi ngược theo vectơ b.
  • k.a (với k là một số thực) là vectơ có cùng điểm gốc với a, và có độ dài bằng |k| lần độ dài của a. Nếu k > 0, vectơ k.a cùng hướng với a. Nếu k < 0, vectơ k.a ngược hướng với a.

Phần c: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng định nghĩa vectơ: Chứng minh rằng hai vectơ có cùng điểm gốc, cùng điểm cuối.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ: Áp dụng các tính chất của vectơ (tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối) để biến đổi đẳng thức.
  • Sử dụng tọa độ vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ, sau đó chứng minh đẳng thức tọa độ.

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập về phép toán vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa các vectơ và phép toán vectơ.
  • Áp dụng các kiến thức về vectơ vào việc giải quyết các bài toán hình học.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã trình bày, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 1 trang 101 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10