Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn - Nền tảng Toán 10

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn, một phần quan trọng trong chương trình SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo.

Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản nhất về bất phương trình bậc nhất hai ẩn, bao gồm định nghĩa, tính chất, và cách giải.

1. Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 3. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn

1. Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn

+) Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là BPT có một trong các dạng

\(ax + by + c \le 0\;;ax + by + c \ge 0;ax + by + c < 0;ax + by + c > 0\) trong đó a, b, c là những số cho trước, a và b không đồng thời bằng 0, x và y là các ẩn.

Ví dụ: \(2x + 3y - 10 > 0\)

2. Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn

+) Mỗi cặp số \(({x_0};{y_0})\) thỏa mãn \(a{x_0} + b{y_0} + c\; < 0\) được gọi là một nghiệm của BPT đã cho.

Ví dụ: cặp số \((3;5)\) là một nghiệm của BPT \(2x + 3y - 10 > 0\) vì \(2.3 + 3.5 - 10 = 11 > 0\)

+) BPT bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm.

3. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn

+) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm \(({x_0};{y_0})\) sao cho \(a{x_0} + b{y_0} + c < 0\) được gọi là miền nghiệm của bất phương trình \(ax + by + c < 0\).

+) Biểu diễn miền nghiệm của BPT \(ax + by + c < 0\)

Bước 1: Trên mặt phẳng Oxy, vẽ đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\).

Bước 2: Lấy một điểm \(M({x_0};{y_0})\) không thuộc \(\Delta .\) Tính \(a{x_0} + b{y_0} + c\)

Bước 3: Kết luận

- Nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c < 0\) thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ \(\Delta \)) chứa điểm \(M\).

- Nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c > 0\) thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ \(\Delta \)) không chứa điểm \(M\).

* Chú ý:

- Nếu \(c \ne 0\) ta thường chọn \(M\) là gốc tọa độ.

- Nếu \(c = 0\) ta thường chọn \(M\) có tọa độ \((1;0)\) hoặc \((0;1).\)

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo 1

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn là một công cụ quan trọng trong toán học, được sử dụng để mô tả và giải quyết nhiều bài toán thực tế. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất hai ẩn là nền tảng vững chắc cho việc học tập các môn học liên quan đến toán học và khoa học khác.

1. Định nghĩa Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn là bất phương trình có dạng:

ax + by < c (hoặc ax + by ≤ c, ax + by > c, ax + by ≥ c)Trong đó:

  • xy là các ẩn số.
  • ab là các hệ số, không đồng thời bằng 0.
  • c là một số thực.

2. Tập nghiệm của Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn là tập hợp tất cả các cặp số (x; y) thỏa mãn bất phương trình.

Để biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng tọa độ, ta vẽ đường thẳng ax + by = c. Đường thẳng này chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng. Tập nghiệm của bất phương trình là một nửa mặt phẳng (bao gồm cả đường thẳng nếu bất phương trình có dấu “≤” hoặc “≥”).

3. Các bước giải Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

  1. Bước 1: Biến đổi bất phương trình về dạng by < -ax + c (hoặc các dạng tương tự).
  2. Bước 2: Vẽ đường thẳng ax + by = c trên mặt phẳng tọa độ.
  3. Bước 3: Xác định nửa mặt phẳng là tập nghiệm của bất phương trình.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải bất phương trình 2x + y < 4

Giải:

  1. Biến đổi bất phương trình: y < -2x + 4
  2. Vẽ đường thẳng 2x + y = 4.
  3. Xác định nửa mặt phẳng là tập nghiệm: Nửa mặt phẳng nằm phía dưới đường thẳng 2x + y = 4.

Ví dụ 2: Giải bất phương trình x - 3y ≥ 6

Giải:

  1. Biến đổi bất phương trình: -3y ≥ -x + 6 => y ≤ (1/3)x - 2
  2. Vẽ đường thẳng x - 3y = 6.
  3. Xác định nửa mặt phẳng là tập nghiệm: Nửa mặt phẳng nằm phía dưới đường thẳng x - 3y = 6.

5. Mở rộng và ứng dụng

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Giải các bài toán tối ưu hóa tuyến tính.
  • Mô tả các ràng buộc trong các bài toán kinh tế.
  • Xác định miền giá trị của các biến số.

6. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thực hành giải các bài tập sau:

  • Giải các bất phương trình: 3x - 2y > 1, x + y ≤ 5, 2x - y ≥ -3
  • Vẽ tập nghiệm của các bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ.

Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10