Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình bình hành ABCD a) Chứng minh b) Cho AB = 4,BC = 5,BD = 7 Tính AC.

Đề bài

Cho hình bình hành ABCD

a) Chứng minh \(2\left( {A{B^2} + B{C^2}} \right) = A{C^2} + B{D^2}\)

b) Cho \(AB = 4,BC = 5,BD = 7.\) Tính AC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

a)

Bước 1. Tính góc AC, BD theo AB, BC, cosA dựa vào định lí cosin

Bước 2: Biến đối để suy ra đẳng thức

b) Theo câu a: \(A{C^2} = 2\left( {A{B^2} + B{C^2}} \right) - B{D^2}\), từ đó suy ra AC.

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

a) Áp dụng định lí cosin ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.\cos ABC\\B{D^2} = A{B^2} + A{D^2} - 2.AB.AD.\cos BAD\end{array} \right.\)

Mà \(AD = BC;\cos BAD = \cos ({180^ \circ } - ABC) = - \cos ABC\) 

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} + 2.AB.BC.\cos BAD\\B{D^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.AD.\cos BAD\end{array} \right.\end{array}\)

Cộng vế với vế ta được:

\( A{C^2} + B{D^2} = 2\left( {A{B^2} + B{C^2}} \right)\)

b) Theo câu a, ta suy ra: \(A{C^2} = 2\left( {A{B^2} + B{C^2}} \right) - B{D^2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A{C^2} = 2\left( {{4^2} + {5^2}} \right) - {7^2} = 33\\ \Rightarrow AC = \sqrt {33} \end{array}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm về vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vectơ: Yêu cầu học sinh xác định các vectơ trong hình vẽ hoặc từ các điểm cho trước.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng phương pháp vectơ.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Lưu ý rằng, đây chỉ là một trong nhiều cách giải, bạn có thể tìm tòi và khám phá các phương pháp khác để giải quyết bài toán.

Phần a: (Ví dụ minh họa - cần nội dung cụ thể của bài tập để giải chi tiết)

Giả sử bài tập yêu cầu tìm vectơ tổng của hai vectơ a và b. Ta có:

a + b = ?

Để tìm vectơ tổng, ta sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. (Giải thích chi tiết quy tắc và áp dụng vào bài toán cụ thể)

Phần b: (Ví dụ minh họa - cần nội dung cụ thể của bài tập để giải chi tiết)

Giả sử bài tập yêu cầu chứng minh hai vectơ bằng nhau. Ta có:

Chứng minh: AB = CD

Để chứng minh hai vectơ bằng nhau, ta cần chứng minh chúng có cùng độ dài và cùng hướng. (Giải thích chi tiết cách chứng minh và áp dụng vào bài toán cụ thể)

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác một cách chính xác: Đây là hai quy tắc cơ bản để thực hiện phép cộng và trừ vectơ.
  • Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ: Việc sử dụng tọa độ vectơ giúp đơn giản hóa các phép toán và chứng minh.
  • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình: Vẽ hình chính xác giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải phù hợp.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  1. Bài 1 trang 80 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  2. Bài 2 trang 81 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  3. Bài tập ôn tập chương 1 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 5 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị trong môn Toán nhé!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10