Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong môn Toán.

Lớp 10A có 20 bạn nữ, 25 bạn nam. Lớp 10B có 24 bạn nữ, 21 bạn nam. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi lớp ra 2 bạn đi tập văn nghệ. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

Đề bài

Lớp 10A có 20 bạn nữ, 25 bạn nam. Lớp 10B có 24 bạn nữ, 21 bạn nam. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi lớp ra 2 bạn đi tập văn nghệ. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Trong 4 bạn được chọn có ít nhất 1 bạn nam”

b) “Trong 4 bạn được chọn có đủ cả nam và nữ”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Xác định không gian mẫu

Bước 2: Xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố đó, hoặc xác định biến cố đối

Bước 3: Tính xác suất bằng công thức \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\) hoặc \(P\left( A \right) = 1 - \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\)

Lời giải chi tiết

Tổng số khả năng có thể xảy ra của phép thử là \(n\left( \Omega \right) = C_{45}^2.C_{45}^2\)

a) Gọi A là biến cố “Trong 4 bạn được chọn có ít nhất 1 bạn nam”, ta có biến cố đối \(\overline A \): “Trong 4 bạn được chọn không có bạn nam nào”

\(\overline A \) xảy ra khi các bạn được chọn đều là nữ. Số kết quả thuận lợi cho biến cố \(\overline A \) là \(n\left( {\overline A } \right) = C_{20}^2.C_{24}^2\)

Xác suất của biến cố \(\overline A \) là \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{20}^2.C_{24}^2}}{{C_{45}^2.C_{45}^2}} = \frac{{874}}{{16335}}\)

Suy ra, xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{874}}{{16335}} = \frac{{15461}}{{16335}}\)

b) Gọi A là biến cố “Trong 4 bạn được chọn có đủ cả nam và nữ” ta có biến cố đối \(\overline A \): “Trong 4 bạn được chọn đều là nữ hoặc đều là nam”

\(\overline A \) xảy ra khi các bạn được chọn đều là nữ hoặc nam. Số kết quả thuận lợi cho biến cố \(\overline A \) là \(n\left( {\overline A } \right) = C_{20}^2.C_{24}^2 + C_{25}^2.C_{21}^2\)

Xác suất của biến cố \(\overline A \) là \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{20}^2.C_{24}^2 + C_{25}^2.C_{21}^2}}{{C_{45}^2.C_{45}^2}} = \frac{{1924}}{{16335}}\)

Suy ra, xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{1924}}{{16335}} = \frac{{14411}}{{16335}}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài 8 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Dạng 2: Xác định góc giữa hai vectơ.
  • Dạng 3: Sử dụng tích vô hướng để chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng tích vô hướng vào việc giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 8.1

Cho hai vectơ ab có độ dài lần lượt là 3 và 4, và góc giữa chúng là 60°. Tính a.b.

Lời giải:

Ta có công thức tính tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a| |b| cos(a, b)

Thay số vào, ta được: a.b = 3 * 4 * cos(60°) = 12 * 0.5 = 6

Bài 8.2

Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 7, CA = 8. Tính cos góc BAC.

Lời giải:

Sử dụng định lý cosin trong tam giác ABC, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 - 2 * AB * AC * cos(BAC)

72 = 52 + 82 - 2 * 5 * 8 * cos(BAC)

49 = 25 + 64 - 80 * cos(BAC)

cos(BAC) = (25 + 64 - 49) / 80 = 40 / 80 = 0.5

Các lưu ý khi giải bài tập về tích vô hướng

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tích vô hướng.
  • Sử dụng công thức tính tích vô hướng một cách chính xác.
  • Vận dụng các định lý và công thức hình học liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Ứng dụng của tích vô hướng trong thực tế

Tích vô hướng có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính công thực hiện bởi một lực.
  • Xác định góc giữa hai mặt phẳng.
  • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
  • Giải các bài toán về hình chiếu.

Tổng kết

Bài 8 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác cùng giaibaitoan.com!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10