Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này một cách hiệu quả.

Trong một cuộc thi nghề, người ta ghi lại thời gian hoàn thành một sản phẩm của một số thí nghiệm ở bảng sau:

LG a

    Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của thời gian thi nghề của các thí sinh trên.

    Phương pháp giải:

    Cho bảng số liệu:

    Giá trị

    \({x_1}\)

    \({x_2}\)

    \({x_m}\)

    Tần số

    \({f_1}\)

    \({f_2}\)

    \({f_m}\)

    +) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1}.{f_1} + {x_2}.{f_2} + ... + {x_m}.{f_m}}}{{{f_1} + {f_2} + ... + {f_m}}}\)

    +) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

    Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, \(n = {f_1} + {f_2} + ... + {f_m}\)

    Bước 2: \({Q_2}\) là trung vị của mẫu số liệu trên.

    \({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

    \({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

    +) Mốt \({M_o}\) là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)

    Lời giải chi tiết:

    +) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{1.5 + 3.6 + 5.7 + 2.8 + 1.35}}{{1 + 3 + 5 + 2 + 1}} = 9,08\)

    +) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

    Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, \(5,6,6,6,7,7,7,7,7,8,8,35\)

    Bước 2: Vì \(n = 12\), là số chẵn nên \({Q_2} = \frac{1}{2}(7 + 7) = 7\)

    \({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu: \(5,6,6,6,7,7\) Do đó \({Q_1} = \frac{1}{2}(6 + 6) = 6\)

    \({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu \(7,7,7,8,8,35\) Do đó \({Q_3} = \frac{1}{2}(7 + 8) = 7,5\)

    +) Mốt \({M_o} = 7\)

    LG b

      Năm ngoái, thời gian thi của các thí sinh có số trung bình và trung vị đều bằng 7. Bạn hãy so sánh thời gian thi nói chung của các thí sinh trong hai năm.

      Phương pháp giải:

      So sánh:

      +) so sánh số trung bình.

      +) so sánh trung vị.

      Lời giải chi tiết:

      +) Nếu so sánh số trung bình: 9,08 > 7 do đó thời gian thi nói chung của các thí sinh trong năm nay là lớn hơn so với năm trước.

      +) Nếu so sánh trung vị: Trung vị của hai năm đều bằng 7 do đó thời gian thi nói chung của các thí sinh trong hai năm là như nhau.

      Do có 1 thí sinh có thời gian thi lớn hơn hẳn so với các thí sinh khác => nên so sánh theo trung vị.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • LG a
      • LG b

      Trong một cuộc thi nghề, người ta ghi lại thời gian hoàn thành một sản phẩm của một số thí nghiệm ở bảng sau:

      Thời gian (đơn vị: phút)

      5

      6

      7

      8

      35

      Số thí sinh

      1

      3

      5

      2

      1

      a) Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của thời gian thi nghề của các thí sinh trên.

      b) Năm ngoái, thời gian thi của các thí sinh có số trung bình và trung vị đều bằng 7. Bạn hãy so sánh thời gian thi nói chung của các thí sinh trong hai năm.

      Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của thời gian thi nghề của các thí sinh trên.

      Phương pháp giải:

      Cho bảng số liệu:

      Giá trị

      \({x_1}\)

      \({x_2}\)

      \({x_m}\)

      Tần số

      \({f_1}\)

      \({f_2}\)

      \({f_m}\)

      +) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1}.{f_1} + {x_2}.{f_2} + ... + {x_m}.{f_m}}}{{{f_1} + {f_2} + ... + {f_m}}}\)

      +) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

      Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, \(n = {f_1} + {f_2} + ... + {f_m}\)

      Bước 2: \({Q_2}\) là trung vị của mẫu số liệu trên.

      \({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

      \({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

      +) Mốt \({M_o}\) là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)

      Lời giải chi tiết:

      +) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{1.5 + 3.6 + 5.7 + 2.8 + 1.35}}{{1 + 3 + 5 + 2 + 1}} = 9,08\)

      +) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

      Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, \(5,6,6,6,7,7,7,7,7,8,8,35\)

      Bước 2: Vì \(n = 12\), là số chẵn nên \({Q_2} = \frac{1}{2}(7 + 7) = 7\)

      \({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu: \(5,6,6,6,7,7\) Do đó \({Q_1} = \frac{1}{2}(6 + 6) = 6\)

      \({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu \(7,7,7,8,8,35\) Do đó \({Q_3} = \frac{1}{2}(7 + 8) = 7,5\)

      +) Mốt \({M_o} = 7\)

      Năm ngoái, thời gian thi của các thí sinh có số trung bình và trung vị đều bằng 7. Bạn hãy so sánh thời gian thi nói chung của các thí sinh trong hai năm.

      Phương pháp giải:

      So sánh:

      +) so sánh số trung bình.

      +) so sánh trung vị.

      Lời giải chi tiết:

      +) Nếu so sánh số trung bình: 9,08 > 7 do đó thời gian thi nói chung của các thí sinh trong năm nay là lớn hơn so với năm trước.

      +) Nếu so sánh trung vị: Trung vị của hai năm đều bằng 7 do đó thời gian thi nói chung của các thí sinh trong hai năm là như nhau.

      Do có 1 thí sinh có thời gian thi lớn hơn hẳn so với các thí sinh khác => nên so sánh theo trung vị.

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải bài 4 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

      Bài 4 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và các tính chất của vectơ.

      Đề bài bài 4 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

      Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Gọi N là giao điểm của AM và BD.

      1. Chứng minh rằng: overrightarrow{BN} = 2/3overrightarrow{BD}
      2. Chứng minh rằng: overrightarrow{AN} = 1/3overrightarrow{AB} + 1/3overrightarrow{AD}

      Lời giải chi tiết bài 4 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

      a) Chứng minh overrightarrow{BN} = 2/3overrightarrow{BD}

      Vì ABCD là hình bình hành nên overrightarrow{BC} =overrightarrow{AD}. M là trung điểm của BC nên overrightarrow{BM} = 1/2overrightarrow{BC} = 1/2overrightarrow{AD}.

      Xét tam giác ABD, N là giao điểm của AM và BD. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABD với đường thẳng AM, ta có:

      (AM cắt BD tại N) => (BA/AD) * (DN/NB) * (BM/MA) = 1

      Ta có overrightarrow{MA} =overrightarrow{BA} +overrightarrow{AM}overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}. Do đó, overrightarrow{MA} =overrightarrow{BA} +overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM} =overrightarrow{BM}.

      Thay vào định lý Menelaus, ta được: (1) * (DN/NB) * (1/2) = 1 => DN/NB = 2. Suy ra DN = 2NB. Mà DN + NB = DB. Do đó, 2NB + NB = DB => 3NB = DB => NB = 1/3DB. Vậy overrightarrow{BN} = 1/3overrightarrow{BD}.

      b) Chứng minh overrightarrow{AN} = 1/3overrightarrow{AB} + 1/3overrightarrow{AD}

      Ta có overrightarrow{AN} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BN}. Thay overrightarrow{BN} = 1/3overrightarrow{BD} vào, ta được overrightarrow{AN} =overrightarrow{AB} + 1/3overrightarrow{BD}.

      Vì ABCD là hình bình hành nên overrightarrow{BD} =overrightarrow{AD} -overrightarrow{AB}. Thay vào biểu thức trên, ta được:

      overrightarrow{AN} =overrightarrow{AB} + 1/3(overrightarrow{AD} -overrightarrow{AB}) =overrightarrow{AB} + 1/3overrightarrow{AD} - 1/3overrightarrow{AB} = 2/3overrightarrow{AB} + 1/3overrightarrow{AD}.

      Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

      • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
      • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ một cách chính xác.
      • Áp dụng các định lý, hệ quả liên quan đến vectơ trong hình học.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

      Ứng dụng của vectơ trong toán học và thực tế

      Vectơ là một khái niệm quan trọng trong toán học, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật, tin học,... Trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý có cả độ lớn và hướng, như vận tốc, lực, gia tốc,... Trong kỹ thuật, vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động, lực tác dụng lên các vật thể,... Trong tin học, vectơ được sử dụng để biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian,...

      Hy vọng với lời giải chi tiết này, các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10