Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hãy khai triển và rút gọn biểu thức

Đề bài

Hãy khai triển và rút gọn biểu thức

 \({\left( {1 + x} \right)^4} + {\left( {1 - x} \right)^4}\)

Sử dụng kết quả đó để tính gần đúng biểu thức \(1,{05^4} + 0,{95^4}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Áp dụng công thức nhị thức Newton \({\left( {a + b} \right)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{a^{n - k}}{b^k}} \)

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {1 + x} \right)^4} = {1^4} + C_4^1{.1^3}x + C_4^2{.1^2}{x^2} + C_4^3.1{x^3} + C_4^4{x^4}\\ = 1 + 4x + 6{x^2} + 4{x^3} + {x^4}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{\left( {1 - x} \right)^4} = {1^4} + C_4^1{.1^3}\left( { - x} \right) + C_4^2{.1^2}{\left( { - x} \right)^2} + C_4^3.1{\left( { - x} \right)^3} + C_4^4{\left( { - x} \right)^4}\\ = 1 - 4x + 6{x^2} - 4{x^3} + {x^4}\end{array}\)

Suy ra

\(\begin{array}{l}{\left( {1 + x} \right)^4} + {\left( {1 - x} \right)^4} = 1 + 4x + 6{x^2} + 4{x^3} + {x^4} + 1 - 4x + 6{x^2} - 4{x^3} + {x^4}\\ = 2 + 12{x^2} + 2{x^4}\end{array}\)

Vậy \({\left( {1 + x} \right)^4} + {\left( {1 - x} \right)^4} = 2 + 12{x^2} + 2{x^4}\)

Ta có: \(1,{05^4} + 0,{95^4} = {\left( {1 + 0,05} \right)^4} + {\left( {1 - 0,05} \right)^4}\)

Áp dụng biểu thức vừa chứng minh \({\left( {1 + x} \right)^4} + {\left( {1 - x} \right)^4} = 2 + 12{x^2} + 2{x^4}\)

ta có: \(1,{05^4} + 0,{95^4} = {\left( {1 + 0,05} \right)^4} + {\left( {1 - 0,05} \right)^4} = 2 + 12.0,0{5^2} + 2.0,0{5^4}\\ = 2,0300125\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập

Bài 7 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, tích).
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học (ví dụ: chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng).

Lời giải chi tiết bài 7 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Lưu ý rằng, trong quá trình giải bài tập, cần phải vẽ hình để minh họa và hiểu rõ hơn về các vectơ và các mối quan hệ giữa chúng.

Phần 1: Xác định các vectơ trong hình

Để xác định các vectơ trong hình, bạn cần xác định các điểm và chiều của các đoạn thẳng. Ví dụ, nếu có đoạn thẳng AB, ta có thể biểu diễn vectơ AB bằng mũi tên đi từ điểm A đến điểm B.

Phần 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Để thực hiện các phép toán vectơ, bạn cần sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ. Ví dụ, để cộng hai vectơ a và b, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.

Phần 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ

Để chứng minh các đẳng thức vectơ, bạn cần biến đổi các vectơ về dạng đơn giản nhất và so sánh chúng. Ví dụ, để chứng minh rằng vectơ a = vectơ b, bạn cần chứng minh rằng hai vectơ này có cùng độ dài và cùng hướng.

Phần 4: Ứng dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học

Để ứng dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, bạn cần sử dụng các vectơ để biểu diễn các đoạn thẳng và các góc. Sau đó, bạn có thể sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng vectơ AB = vectơ DC.

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành nên AB song song với DC và AB = DC.
  2. Do đó, vectơ AB = vectơ DC.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để minh họa và hiểu rõ hơn về các vectơ và các mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ một cách chính xác.
  • Biến đổi các vectơ về dạng đơn giản nhất trước khi so sánh chúng.
  • Ứng dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học một cách sáng tạo.

Tổng kết

Bài 7 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã trình bày, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài tập tương tự.

Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập vectơ. Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10