Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 10.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và ứng dụng của tập hợp trong giải quyết các bài toán thực tế.

Cho bất phương trình 2x - y + 1 < 0 Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau: Biểu diễn miền nghiệm của hai bất phương trình sau trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy

Vận dụng 2

    Biểu diễn miền nghiệm của hai bất phương trình sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy:

    a) \(y \ge 2\)

    b) \(x \le 4\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Vẽ đường thẳng \(\Delta :y = 2\) đi qua hai điểm \(A(0;2)\) và \(B\left( {1;2} \right)\)

    Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \({y_O} = 0 < 2\)

    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(\Delta \), không chứa gốc tọa độ O

    (miền không gạch chéo trên hình)

    Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

    b) Vẽ đường thẳng \(\Delta ':x = 4\) đi qua hai điểm \(A'(4;0)\) và \(B'\left( {4;1} \right)\)

    Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta '\) và \({x_O} = 0 < 4\)

    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(\Delta \), chứa gốc tọa độ O

    (miền không gạch chéo trên hình)

    Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 2

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ Khám phá 3
    • Thực hành 3
    • Vận dụng 2

    Cho bất phương trình \(2x - y + 1 < 0\)

    a) Vẽ đường thẳng \(y = 2x + 1\)

    b) Các cặp số \(( - 2;0),(0;0),(1;1)\) có là nghiệm của bất phương trình đã cho không?

    Lời giải chi tiết:

    a) Đường thẳng \(y = 2x + 1\) đi qua điểm \(A(0;1)\) và \(B\left( { - \frac{1}{2};0} \right)\)

    Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    b)

    Vì \(2.( - 2) - 0 + 1 = - 3 < 0\)nên \(( - 2;0)\) là nghiệm của bất phương trình \(2x - y + 1 < 0\)

    Vì \(2.0 - 0 + 1 = 1 > 0\)nên \((0;0)\) không là nghiệm của bất phương trình \(2x - y + 1 < 0\)

    Vì \(2.1 - 1 + 1 = 2 > 0\)nên \(( - 2;0)\) không là nghiệm của bất phương trình \(2x - y + 1 < 0\)

    Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau:

    a) \(2x + y - 2 \le 0\)

    b) \(x - y - 2 \ge 0\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Vẽ đường thẳng \(\Delta :2x + y - 2 = 0\) đi qua hai điểm \(A(0;2)\) và \(B\left( {1;0} \right)\)

    Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \(2.0 + 0 - 2 = - 2 < 0\)

    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(\Delta \), chứa gốc tọa độ O

    (miền không gạch chéo trên hình)

    Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

    b) Vẽ đường thẳng \(\Delta :x - y - 2 = 0\) đi qua hai điểm \(A(0; - 2)\) và \(B\left( {2;0} \right)\)

    Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \(0 - 0 - 2 = - 2 < 0\)

    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(\Delta \), không chứa gốc tọa độ O

    (miền không gạch chéo trên hình)

    Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

    Biểu diễn miền nghiệm của hai bất phương trình sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy:

    a) \(y \ge 2\)

    b) \(x \le 4\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Vẽ đường thẳng \(\Delta :y = 2\) đi qua hai điểm \(A(0;2)\) và \(B\left( {1;2} \right)\)

    Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \({y_O} = 0 < 2\)

    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(\Delta \), không chứa gốc tọa độ O

    (miền không gạch chéo trên hình)

    Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

    b) Vẽ đường thẳng \(\Delta ':x = 4\) đi qua hai điểm \(A'(4;0)\) và \(B'\left( {4;1} \right)\)

    Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta '\) và \({x_O} = 0 < 4\)

    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(\Delta \), chứa gốc tọa độ O

    (miền không gạch chéo trên hình)

    Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

    HĐ Khám phá 3

      Cho bất phương trình \(2x - y + 1 < 0\)

      a) Vẽ đường thẳng \(y = 2x + 1\)

      b) Các cặp số \(( - 2;0),(0;0),(1;1)\) có là nghiệm của bất phương trình đã cho không?

      Lời giải chi tiết:

      a) Đường thẳng \(y = 2x + 1\) đi qua điểm \(A(0;1)\) và \(B\left( { - \frac{1}{2};0} \right)\)

      Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      b)

      Vì \(2.( - 2) - 0 + 1 = - 3 < 0\)nên \(( - 2;0)\) là nghiệm của bất phương trình \(2x - y + 1 < 0\)

      Vì \(2.0 - 0 + 1 = 1 > 0\)nên \((0;0)\) không là nghiệm của bất phương trình \(2x - y + 1 < 0\)

      Vì \(2.1 - 1 + 1 = 2 > 0\)nên \(( - 2;0)\) không là nghiệm của bất phương trình \(2x - y + 1 < 0\)

      Thực hành 3

        Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau:

        a) \(2x + y - 2 \le 0\)

        b) \(x - y - 2 \ge 0\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Vẽ đường thẳng \(\Delta :2x + y - 2 = 0\) đi qua hai điểm \(A(0;2)\) và \(B\left( {1;0} \right)\)

        Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \(2.0 + 0 - 2 = - 2 < 0\)

        Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(\Delta \), chứa gốc tọa độ O

        (miền không gạch chéo trên hình)

        Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

        b) Vẽ đường thẳng \(\Delta :x - y - 2 = 0\) đi qua hai điểm \(A(0; - 2)\) và \(B\left( {2;0} \right)\)

        Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \(0 - 0 - 2 = - 2 < 0\)

        Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(\Delta \), không chứa gốc tọa độ O

        (miền không gạch chéo trên hình)

        Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 3 của SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về tập hợp, bao gồm các khái niệm cơ bản, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù) và các tính chất của chúng. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 10.

        Nội dung chi tiết bài tập mục 3

        Bài tập mục 3 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp để:

        • Xác định các tập hợp con, tập hợp rỗng, tập hợp khác rỗng.
        • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù).
        • Chứng minh các đẳng thức tập hợp.
        • Giải các bài toán ứng dụng tập hợp vào thực tế.

        Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

        Bài 1: (Trang 30)

        Bài 1 yêu cầu học sinh xác định các tập hợp con của một tập hợp cho trước. Để giải bài này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa về tập hợp con và kiểm tra xem mỗi phần tử của tập hợp con có thuộc tập hợp lớn hơn hay không.

        Ví dụ: Cho tập hợp A = {1, 2, 3}. Các tập hợp con của A là: {}, {1}, {2}, {3}, {1, 2}, {1, 3}, {2, 3}, {1, 2, 3}.

        Bài 2: (Trang 31)

        Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện phép hợp của hai tập hợp. Để giải bài này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa về phép hợp và liệt kê tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp.

        Ví dụ: Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}. A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

        Bài 3: (Trang 31)

        Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện phép giao của hai tập hợp. Để giải bài này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa về phép giao và liệt kê tất cả các phần tử thuộc cả hai tập hợp.

        Ví dụ: Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}. A ∩ B = {3}.

        Bài 4: (Trang 32)

        Bài 4 yêu cầu học sinh thực hiện phép hiệu của hai tập hợp. Để giải bài này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa về phép hiệu và liệt kê tất cả các phần tử thuộc tập hợp thứ nhất nhưng không thuộc tập hợp thứ hai.

        Ví dụ: Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}. A \ B = {1, 2}.

        Bài 5: (Trang 32)

        Bài 5 yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức tập hợp. Để giải bài này, học sinh cần sử dụng các tính chất của các phép toán trên tập hợp và chứng minh rằng hai vế của đẳng thức là bằng nhau.

        Mẹo giải bài tập tập hợp hiệu quả

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tập hợp, các phép toán trên tập hợp.
        • Vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
        • Sử dụng các công thức và tính chất của tập hợp để đơn giản hóa bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

        Ứng dụng của tập hợp trong thực tế

        Tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

        • Trong khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn các tập dữ liệu, các tập hợp các đối tượng.
        • Trong toán học: Tập hợp là nền tảng của nhiều lĩnh vực toán học khác, như lý thuyết xác suất, thống kê, giải tích.
        • Trong đời sống: Tập hợp được sử dụng để phân loại các đối tượng, các sự kiện.

        Kết luận

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập mục 3 trang 30, 31, 32 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10