Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm giao điểm của d với hai trục tọa độ

Đề bài

Cho đường thẳng d có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = 5 + 3t\end{array} \right.\)

Tìm giao điểm của d với hai trục tọa độ

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

+) A là giao của d với Ox => A(a;0) thuộc d.

+) A là giao của d với Oy => A(0;a') thuộc d.

Lời giải chi tiết

+) Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với trục tung

Suy ra tọa độ của A là: \(A\left( {0;y} \right)\)

Thay \(x = 0\) vào phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = 5 + 3t\end{array} \right.\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}0 = 2 - t\\y = 5 + 3t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 2\\y = 11\end{array} \right.\)

Vậy giao điểm của d với trục tung là \(A\left( {0;11} \right)\)

+) Gọi B là giao điểm của đường thẳng d với trục hoành

Suy ra tọa độ của B là: \(B\left( {x;0} \right)\)

Thay \(y = 0\) vào phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = 5 + 3t\end{array} \right.\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\0 = 5 + 3t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{11}}{3}\\t = - \frac{5}{3}\end{array} \right.\)

Vậy giao điểm của d với trục hoành là \(B\left( {\frac{{11}}{3};0} \right)\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vectơ: Yêu cầu học sinh xác định các vectơ trong hình vẽ hoặc từ các điểm cho trước.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng phương pháp vectơ.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Lưu ý rằng, việc hiểu rõ lý thuyết và các tính chất của vectơ là rất quan trọng để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Phần 1: Xác định vectơ

Trong phần này, bạn cần xác định các vectơ dựa trên hình vẽ hoặc các điểm cho trước. Ví dụ, nếu cho hai điểm A và B, vectơ AB được xác định là vectơ có điểm gốc là A và điểm cuối là B. Để xác định đúng vectơ, bạn cần chú ý đến thứ tự của các điểm.

Phần 2: Thực hiện phép toán vectơ

Phép cộng, phép trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực được thực hiện theo các quy tắc sau:

  • Phép cộng vectơ: a + b = (xa + xb, ya + yb)
  • Phép trừ vectơ: a - b = (xa - xb, ya - yb)
  • Phép nhân vectơ với một số thực: k * a = (k * xa, k * ya)

Khi thực hiện các phép toán vectơ, bạn cần chú ý đến dấu của các thành phần và các quy tắc về dấu trong phép cộng, phép trừ.

Phần 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, bạn có thể sử dụng các tính chất của phép toán vectơ, chẳng hạn như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối. Bạn cũng có thể sử dụng phương pháp tọa độ để chứng minh đẳng thức vectơ bằng cách biến đổi các tọa độ của các vectơ.

Phần 4: Ứng dụng vectơ vào hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ để giải quyết các bài toán hình học. Bạn có thể sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học, tính diện tích, tính độ dài, và giải các bài toán liên quan đến đường thẳng, đường tròn, và các hình khác.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và tính chất của vectơ.
  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng phương pháp tọa độ: Chuyển bài toán hình học sang phương pháp tọa độ để giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về vectơ, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Bài 5 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng vào giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã trình bày, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10