Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và AB = a, BC = 3a.

Đề bài

Cho hình chữ nhật ABCDO là giao điểm của hai đường chéo và AB = a, BC = 3a.

a) Tính độ dài các vectơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} \)

b) Tìm trong hình ảnh vectơ đối nhau và có độ dài bằng \(\frac{{a\sqrt {10} }}{2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

a) Bước 1: Tính độ dài AC, BD

Bước 2: Tính độ dài vectơ \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB\)

b) Bước 1: Tìm các đoạn thẳng có độ dài là \(\frac{{a\sqrt {10} }}{2}\)

Bước 2: Từ các đoạn thẳng trên xác định các vecto cùng phương (giá song song hoặc trùng nhau) nhưng ngược hướng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

a) Ta có:

\(AC = BD = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {{\left( {3a} \right)}^2}} = a\sqrt {10} \)

+) \(\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC = a\sqrt {10} \)

+) \(\left| {\overrightarrow {BD} } \right| = BD = a\sqrt {10} \)

b) O là giao điểm của hai đường chéo nên ta có:

\(AO = OC = BO = OD = \frac{{a\sqrt {10} }}{2}\)

Dựa vào hình vẽ ta thấy AO CO cùng nằm trên một đường thẳng; BO DO cùng nằm trên một đường thẳng

Suy ra các cặp vectơ đối nhau và có độ dài bằng \(\frac{{a\sqrt {10} }}{2}\) là:

\(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OC} \); \(\overrightarrow {AO} \) và \(\overrightarrow {CO} \); \(\overrightarrow {OB} \) và \(\overrightarrow {OD} \); \(\overrightarrow {BO} \) và \(\overrightarrow {DO} \)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Nội dung bài tập

Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Cho các vectơ a và b. Tìm vectơ c sao cho:
  • a) c = 2a - b
  • b) c = -a + 3b

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Phép cộng, phép trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Vectơ kết quả có cùng hướng với vectơ ban đầu nếu số thực dương, ngược hướng nếu số thực âm.

Lời giải chi tiết

a) c = 2a - b

Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép nhân vectơ a với 2, sau đó trừ đi vectơ b. Kết quả là vectơ c có:

  • Độ dài bằng hai lần độ dài của vectơ a.
  • Hướng cùng hướng với vectơ a nếu vectơ b cùng hướng với a, ngược hướng nếu vectơ b ngược hướng với a.

(Giải thích cụ thể với hình vẽ minh họa nếu có thể, ví dụ: vẽ các vectơ a, b, 2a, -b, và c trên hệ trục tọa độ)

b) c = -a + 3b

Tương tự, để tìm vectơ c, ta lấy vectơ b nhân với 3, sau đó trừ đi vectơ a. Kết quả là vectơ c có:

  • Độ dài phụ thuộc vào độ dài của vectơ a và b.
  • Hướng phụ thuộc vào hướng của vectơ a và b.

(Giải thích cụ thể với hình vẽ minh họa nếu có thể, ví dụ: vẽ các vectơ a, b, -a, 3b, và c trên hệ trục tọa độ)

Ví dụ minh họa

Giả sử vectơ a = (1; 2) và vectơ b = (3; 4). Hãy tìm vectơ c trong cả hai trường hợp:

  1. c = 2a - b = 2(1; 2) - (3; 4) = (2; 4) - (3; 4) = (-1; 0)
  2. c = -a + 3b = -(1; 2) + 3(3; 4) = (-1; -2) + (9; 12) = (8; 10)

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán vectơ, cần chú ý đến:

  • Thứ tự thực hiện các phép toán.
  • Dấu của các số thực.
  • Hướng của các vectơ.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo

Kết luận

Bài 2 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 10. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10