Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn 100 a) Hãy mô tả không gian mẫu b) Gọi A là biến cố “Số được chọn là số chính phương”. Hãy viết tập hợp mô tả biến cố A b) Gọi B là biến cố “Số được chọn chia hết cho 4” Hãy tính số các kết quả thuận lợi cho B
Đề bài
Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn 100
a) Hãy mô tả không gian mẫu
b) Gọi A là biến cố “Số được chọn là số chính phương”. Hãy viết tập hợp mô tả biến cốA
b) Gọi B là biến cố “Số được chọn chia hết cho 4” Hãy tính số các kết quả thuận lợi cho B
Lời giải chi tiết
a) Các số nguyên dương nhỏ hơn 100 là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; ...; 99.
Khi đó không gian mẫu Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6; ...; 99}.
b) Các số chính phương nguyên dương nhỏ hơn 100 là: 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81.
Khi đó A = {1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81}.
c) Các số nguyên dương chia hết cho 4 là: 4; 8; 12; 16; 20; ...; 96.
Khi đó B = {4; 8; 12; 16; 20; ...; 96}.
Số các kết quả thuận lợi cho B là (96 – 4) : 4 + 1 = 24.
Vậy có 24 kết quả thuận lợi cho B.
Bài 1 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.
Bài 1 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Lưu ý rằng, lời giải này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện kỹ năng giải toán.
Trong phần này, bạn cần xác định các vectơ được tạo bởi các điểm cho trước. Ví dụ, cho tam giác ABC, hãy xác định các vectơ AB, AC, BC. Để xác định một vectơ, bạn cần xác định điểm đầu và điểm cuối của vectơ.
Phần này yêu cầu bạn thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ. Để thực hiện các phép toán này, bạn cần nắm vững các quy tắc và tính chất của phép toán vectơ. Ví dụ, để tính tổng của hai vectơ a và b, bạn có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
Để chứng minh một đẳng thức vectơ, bạn cần sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để biến đổi vế trái của đẳng thức thành vế phải, hoặc ngược lại. Ví dụ, để chứng minh đẳng thức AB + BC = AC, bạn có thể sử dụng quy tắc cộng vectơ.
Phần này yêu cầu bạn sử dụng kiến thức về vectơ để giải các bài toán hình học. Ví dụ, để chứng minh hai đường thẳng song song, bạn có thể sử dụng điều kiện hai vectơ cùng phương.
Để giải bài tập vectơ hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để học tập và ôn luyện kiến thức về vectơ, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:
Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã trình bày, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 1 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!