Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy: a) - x + 2 + 2(y - 2) < 2(1 - x) b) 3(x - 1) + 4(y - 2) < 5x - 3

Đề bài

Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy:

a) \( - x + 2 + 2(y - 2) < 2(1 - x)\)

b) \(3(x - 1) + 4(y - 2) < 5x - 3\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \( - x + 2 + 2(y - 2) < 2(1 - x) \Leftrightarrow 2y + x - 4 < 0\)

Vẽ đường thẳng \(\Delta :2y + x - 4 = 0\) đi qua hai điểm \(A(2;1)\) và \(B\left( {0;2} \right)\)

Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \(2.0 + 0 - 4 = - 4 < 0\)

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ \(\Delta \), chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

b) Ta có: \(3(x - 1) + 4(y - 2) < 5x - 3 \Leftrightarrow 4y - 2x - 8 < 0 \Leftrightarrow 2y - x - 4 < 0\)

Vẽ đường thẳng \(\Delta :2y - x - 4 = 0\) đi qua hai điểm \(A(0;2)\) và \(B\left( {-4; 0} \right)\)

Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \(2.0 - 0 - 4 = - 4 < 0\)

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ \(\Delta \), chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 3 trang 32 thường bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp A, B, C dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Tìm các phần tử thuộc tập hợp A, B, C.
  • Thực hiện các phép toán: A ∪ B, A ∩ B, A \ B, Cc (bù của C).
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp: A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Hiểu rõ định nghĩa tập hợp, phần tử của tập hợp, cách biểu diễn tập hợp.
  2. Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
  3. Các tính chất của tập hợp: Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán trên tập hợp.
  4. Sử dụng ký hiệu toán học: Thành thạo việc sử dụng các ký hiệu toán học liên quan đến tập hợp (∪, ∩, \, c, ∈, ∉).

Lời giải chi tiết bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

(Phần này sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập trong bài 3 trang 32. Ví dụ:)

Câu a: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.

Câu b: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {2}.

(Tiếp tục trình bày lời giải cho các câu hỏi và bài tập còn lại.)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho A = {a, b, c} và B = {b, c, d}. Tìm A \ B.

Lời giải: A \ B = {a}.

Ví dụ 2: Cho A = {1, 2, 3} và tập hợp vũ trụ U = {1, 2, 3, 4, 5}. Tìm Ac.

Lời giải: Ac = {4, 5}.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Cho A = {1, 3, 5} và B = {2, 4, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B.
  • Cho A = {a, b, c, d} và B = {c, d, e, f}. Chứng minh A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) với C = {a, c}.

Kết luận

Bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ là nền tảng vững chắc cho việc học tập các kiến thức Toán 10 tiếp theo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10