Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 73 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 73 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 73 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 7 trang 73, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, hỗ trợ bạn chinh phục môn Toán một cách dễ dàng.

Cho tam giác ABC có trọng tâm G và độ dài ba cạnh AB, BC, CA lần lượt là 15, 18, 27. a) Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. b) Tính diện tích tam giác GBC.

Đề bài

Cho tam giác ABC có trọng tâm G và độ dài ba cạnh AB, BC, CA lần lượt là 15, 18, 27.

a) Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

b) Tính diện tích tam giác GBC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 73 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

a) Tính r bằng công thức: \(S = p.r\). Trong đó S tính bởi công thức heron.

b) Tìm a, từ đó suy ra R bằng định lí sin => Tính diện tích tam giác IBC

Lời giải chi tiết

a) Đặt \(a = BC,b = AC,c = AB.\)

Ta có: \(p = \frac{1}{2}(15 + 18 + 27) = 30\)

Áp dụng công thức heron, ta có:

\({S_{ABC}} = \sqrt {30(30 - 15)(30 - 18)(30 - 27)} = 90\sqrt 2 \)

Và \(r = \frac{S}{p} = \frac{{90\sqrt 2 }}{{30}} = 3\sqrt 2 \)

b) Gọi, H, K lần lượt là chân đường cao hạ từ A và G xuống BC, M là trung điểm BC.

Giải bài 7 trang 73 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

G là trọng tâm tam giác ABC nên \(GM = \frac{1}{3}AM\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow GK = \frac{1}{3}.AH\\ \Rightarrow {S_{GBC}} = \frac{1}{3}.\,{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.90\sqrt 2 = 30\sqrt 2 .\end{array}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7 trang 73 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 73 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 73 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán hợp, giao, hiệu, phần bù của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và công thức liên quan là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 7 trang 73 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp A ∪ B, A ∩ B, A \ B, Cc (phần bù của C).
  • Sử dụng các tính chất của phép toán tập hợp: Vận dụng các tính chất như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối để đơn giản hóa biểu thức liên quan đến các phép toán tập hợp.
  • Giải quyết các bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán liên quan đến cuộc sống hàng ngày.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 73 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập. Giả sử bài tập yêu cầu:

Cho các tập hợp:

  • A = {1; 2; 3; 4; 5}
  • B = {3; 4; 6; 7}
  • C = {1; 5; 8; 9}

Hãy tìm:

  • A ∪ B
  • A ∩ B
  • A \ B
  • B \ A
  • A ∪ B ∪ C
  • A ∩ B ∩ C

Giải:

  1. A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B hoặc cả hai)
  2. A ∩ B = {3; 4} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)
  3. A \ B = {1; 2; 5} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  4. B \ A = {6; 7} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A)
  5. A ∪ B ∪ C = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A, B hoặc C)
  6. A ∩ B ∩ C = ∅ (Tập hợp rỗng, không có phần tử nào thuộc cả A, B và C)

Các lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Để giải quyết các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ định nghĩa: Nắm vững định nghĩa của các khái niệm như tập hợp, phần tử, tập hợp con, tập hợp rỗng, phép hợp, phép giao, phép hiệu, phần bù.
  • Sử dụng ký hiệu chính xác: Sử dụng đúng các ký hiệu toán học để biểu diễn các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Vẽ sơ đồ Venn: Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp, giúp bạn dễ dàng hình dung và giải quyết bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

  • Toán học: Là nền tảng cho nhiều khái niệm và định lý trong các lĩnh vực khác của toán học như logic, xác suất, thống kê.
  • Khoa học máy tính: Được sử dụng trong việc thiết kế cơ sở dữ liệu, thuật toán tìm kiếm, và các ứng dụng khác.
  • Đời sống: Giúp chúng ta phân loại, tổ chức và quản lý thông tin một cách hiệu quả.

Tổng kết

Bài 7 trang 73 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10