Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Cho hình thang ABCD có hai cạnh đáy là AB và DC (hình 15). Điểm M nằm trên đoạn DC.
Đề bài
Cho hình thang ABCD có hai cạnh đáy là AB và DC (hình 15). Điểm M nằm trên đoạn DC.
a) Gọi tên các vectơ cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow {AB} \)
b) Gọi tên các vectơ ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow {DM} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Bước 1: Từ h15 tìm các cạnh song song hoặc trùng với cạnh AB
Bước 2: Trong đó, chỉ ra các vectơ có hướng từ trái
qua phải.
b) Bước 1: Từ h15 tìm các cạnh song song hoặc trùng với cạnh DM
Bước 2: Trong đó, chỉ ra các vectơ có hướng từ trái qua phải.
Lời giải chi tiết
a) ABCD là hình thang nên AB//CD
Các vectơ cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là các vectơ có hướng từ trái qua phải nên đó là: \(\overrightarrow {DC} ,\overrightarrow {DM} ,\overrightarrow {MC} \)
b) \(\overrightarrow {DM} \)có hướng từ trái sang phải nên các vectơ ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow {DM} \)là \(\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {MD} ,\overrightarrow {CM} ,\overrightarrow {CD} \)
Bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.
Bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Lưu ý rằng, đây chỉ là một trong nhiều cách giải, bạn có thể tìm tòi và khám phá các phương pháp khác để giải quyết bài toán.
Trong phần này, bạn cần xác định các vectơ được tạo bởi các điểm cho trước. Ví dụ, nếu cho hai điểm A và B, vectơ AB được xác định là vectơ có điểm gốc là A và điểm cuối là B. Để xác định đúng vectơ, bạn cần chú ý đến thứ tự của các điểm.
Để thực hiện phép cộng, phép trừ vectơ, bạn cần sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Ví dụ, để tính tổng của hai vectơ a và b, bạn có thể vẽ hình bình hành với hai cạnh là a và b, khi đó đường chéo của hình bình hành sẽ là vectơ tổng a + b.
Để chứng minh đẳng thức vectơ, bạn cần sử dụng các tính chất của phép toán vectơ, chẳng hạn như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Ví dụ, để chứng minh A + B = B + A, bạn có thể sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng vectơ.
Trong phần này, bạn cần sử dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Ví dụ, bạn có thể sử dụng vectơ để chứng minh hai đường thẳng song song, hoặc để tính diện tích của một hình.
Để giải bài tập vectơ một cách hiệu quả, bạn có thể tham khảo các mẹo sau:
Để học tập và ôn luyện kiến thức về vectơ, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:
Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã trình bày, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!