Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và ứng dụng của tập hợp trong giải quyết các bài toán thực tế.

Hãy xác định độ dài và hướng của hai vectơ Cho tam giác ABC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi Một con tàu chở hàng A đang đi về hướng tây với tốc độ 20 hải lý/ giờ.

HĐ Khám phá 1

    Cho vectơ \(\overrightarrow a \). Hãy xác định độ dài và hướng của hai vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow a ,\left( { - \overrightarrow a } \right) + \left( { - \overrightarrow a } \right)\): (Hình 1)

    Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Lời giải chi tiết:

    Dựa vào hình 1 ta thấy

    Vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow a = \overrightarrow {AC} \) có độ dài bằng 2 lần vectơ \(\overrightarrow a \)và cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \)

    Vectơ \(\left( { - \overrightarrow a } \right) + \left( { - \overrightarrow a } \right)= \overrightarrow {DF}\) có độ dài bằng 2 lần vectơ \(\left( { - \overrightarrow a } \right)\) và cùng hướng với vectơ \(\left( { - \overrightarrow a } \right)\)

    Thực hành 2

      Cho tam giác ABC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = 3\overrightarrow {MG} \)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng quy tắc 3 điểm \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GA}\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

      \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = 3\overrightarrow {MG} \Leftrightarrow \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GC} = 3\overrightarrow {MG} \)

      \( \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {MG} } \right) + \left( {\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} } \right) = 3\overrightarrow {MG} \)

      \( \Leftrightarrow 3\overrightarrow {MG} = 3\overrightarrow {MG} \) (đpcm) ( Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \))

      Thực hành 1

        Cho hai vectơ cho hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) và điểm M như hình 3.

        a) Hãy vẽ vectơ \(\overrightarrow {MN} = 3\overrightarrow a ,\overrightarrow {MP} = - 3\overrightarrow b \)

        b) Cho biết mỗi ô có cạnh bằng 1. Tính: \(\left| {3\overrightarrow b } \right|,\left| { - 3\overrightarrow b } \right|,\left| {2\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right|\).

        Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Xác định hướng của vectơ \(\overrightarrow a ;\overrightarrow b \)

        Bước 2: Xác định tỉ lệ độ dài \(\frac{{\left| {\overrightarrow x } \right|}}{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}\)

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\overrightarrow {MN} = 3\overrightarrow a \)có độ dài bằng 3 lần vectơ \(\overrightarrow a \), cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \)

        Suy ra, từ điểm M vẽ vectơ MN với độ dài là 6 ô vuông và có hướng từ trái sang phải

        \(\overrightarrow {MP} = - 3\overrightarrow b \)có độ dài bằng 3 lần vectơ \( - \overrightarrow b \), ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow b \)

        Suy ra, từ điểm M vẽ vectơ MP với độ dài là 3 đường chéo ô vuông và có hướng từ trên xuống dưới chếch sang trái

        b) Hình vuông với cạnh bằng 1 thì ta tính được đường chéo có độ dài là \(\sqrt 2 \); \(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt 2 \) . Suy ra:

        \(\left| {3\overrightarrow b } \right| = 3\left| {\overrightarrow b } \right| = 3\sqrt 2 \); \(\left| { - 3\overrightarrow b } \right| = 3\left| {\overrightarrow { - b} } \right| = 3\sqrt 2 \); \(\left| {2\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right| = \left| {2\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)} \right| = 2\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|\)

        Từ điểm cuối của vectơ \(\overrightarrow a \) vẽ một vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow b \) ta có \(\overrightarrow c = \overrightarrow a + \overrightarrow b \)

        Áp dụng định lý cosin ta tính được độ dài của vectơ \(\overrightarrow c \)là \(\left| {\overrightarrow c } \right| = \sqrt {{{\left| {\overrightarrow a } \right|}^2} + {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} - 2\left| {\overrightarrow a } \right|\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \left( {\widehat {\overrightarrow a ,\overrightarrow b }} \right)} = \sqrt {{2^2} + {{\sqrt 2 }^2} - 2.2.\sqrt 2 .\cos \left( {135^\circ } \right)} = \sqrt {10} \)

        \( \Rightarrow \left| {2\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right| = 2\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = 2\left| {\overrightarrow c } \right| = 2\sqrt {10} \)

        Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

        Vận dụng

          Một con tàu chở hàng A đang đi về hướng tây với tốc độ 20 hải lý/ giờ. Cùng lúc đó, một con tàu chở khách B đang đi về hướng đông với tốc độ 50 hải lý/giờ. Biểu diễn vectơ vận tốc \(\overrightarrow b \) của tàu B theo vectơ vận tốc \(\overrightarrow a \) của tòa A.

          Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Lời giải chi tiết:

          Ta thấy hai hướng đông và tây là ngược nhau và tỉ số độ dài \(\frac{{\left| {\overrightarrow b } \right|}}{{\left| {\overrightarrow a } \right|}} = \frac{{50}}{{20}} = \frac{5}{2}\)

          \( \Rightarrow \overrightarrow b = - \frac{5}{2}\overrightarrow a \)

          Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ Khám phá 1
          • Thực hành 1
          • Thực hành 2
          • Vận dụng

          Cho vectơ \(\overrightarrow a \). Hãy xác định độ dài và hướng của hai vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow a ,\left( { - \overrightarrow a } \right) + \left( { - \overrightarrow a } \right)\): (Hình 1)

          Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          Lời giải chi tiết:

          Dựa vào hình 1 ta thấy

          Vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow a = \overrightarrow {AC} \) có độ dài bằng 2 lần vectơ \(\overrightarrow a \)và cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \)

          Vectơ \(\left( { - \overrightarrow a } \right) + \left( { - \overrightarrow a } \right)= \overrightarrow {DF}\) có độ dài bằng 2 lần vectơ \(\left( { - \overrightarrow a } \right)\) và cùng hướng với vectơ \(\left( { - \overrightarrow a } \right)\)

          Cho hai vectơ cho hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) và điểm M như hình 3.

          a) Hãy vẽ vectơ \(\overrightarrow {MN} = 3\overrightarrow a ,\overrightarrow {MP} = - 3\overrightarrow b \)

          b) Cho biết mỗi ô có cạnh bằng 1. Tính: \(\left| {3\overrightarrow b } \right|,\left| { - 3\overrightarrow b } \right|,\left| {2\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right|\).

          Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Xác định hướng của vectơ \(\overrightarrow a ;\overrightarrow b \)

          Bước 2: Xác định tỉ lệ độ dài \(\frac{{\left| {\overrightarrow x } \right|}}{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}\)

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\overrightarrow {MN} = 3\overrightarrow a \)có độ dài bằng 3 lần vectơ \(\overrightarrow a \), cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \)

          Suy ra, từ điểm M vẽ vectơ MN với độ dài là 6 ô vuông và có hướng từ trái sang phải

          \(\overrightarrow {MP} = - 3\overrightarrow b \)có độ dài bằng 3 lần vectơ \( - \overrightarrow b \), ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow b \)

          Suy ra, từ điểm M vẽ vectơ MP với độ dài là 3 đường chéo ô vuông và có hướng từ trên xuống dưới chếch sang trái

          b) Hình vuông với cạnh bằng 1 thì ta tính được đường chéo có độ dài là \(\sqrt 2 \); \(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt 2 \) . Suy ra:

          \(\left| {3\overrightarrow b } \right| = 3\left| {\overrightarrow b } \right| = 3\sqrt 2 \); \(\left| { - 3\overrightarrow b } \right| = 3\left| {\overrightarrow { - b} } \right| = 3\sqrt 2 \); \(\left| {2\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right| = \left| {2\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)} \right| = 2\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|\)

          Từ điểm cuối của vectơ \(\overrightarrow a \) vẽ một vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow b \) ta có \(\overrightarrow c = \overrightarrow a + \overrightarrow b \)

          Áp dụng định lý cosin ta tính được độ dài của vectơ \(\overrightarrow c \)là \(\left| {\overrightarrow c } \right| = \sqrt {{{\left| {\overrightarrow a } \right|}^2} + {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} - 2\left| {\overrightarrow a } \right|\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \left( {\widehat {\overrightarrow a ,\overrightarrow b }} \right)} = \sqrt {{2^2} + {{\sqrt 2 }^2} - 2.2.\sqrt 2 .\cos \left( {135^\circ } \right)} = \sqrt {10} \)

          \( \Rightarrow \left| {2\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right| = 2\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = 2\left| {\overrightarrow c } \right| = 2\sqrt {10} \)

          Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

          Cho tam giác ABC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = 3\overrightarrow {MG} \)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng quy tắc 3 điểm \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GA}\)

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

          \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = 3\overrightarrow {MG} \Leftrightarrow \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GC} = 3\overrightarrow {MG} \)

          \( \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {MG} } \right) + \left( {\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} } \right) = 3\overrightarrow {MG} \)

          \( \Leftrightarrow 3\overrightarrow {MG} = 3\overrightarrow {MG} \) (đpcm) ( Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \))

          Một con tàu chở hàng A đang đi về hướng tây với tốc độ 20 hải lý/ giờ. Cùng lúc đó, một con tàu chở khách B đang đi về hướng đông với tốc độ 50 hải lý/giờ. Biểu diễn vectơ vận tốc \(\overrightarrow b \) của tàu B theo vectơ vận tốc \(\overrightarrow a \) của tòa A.

          Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

          Lời giải chi tiết:

          Ta thấy hai hướng đông và tây là ngược nhau và tỉ số độ dài \(\frac{{\left| {\overrightarrow b } \right|}}{{\left| {\overrightarrow a } \right|}} = \frac{{50}}{{20}} = \frac{5}{2}\)

          \( \Rightarrow \overrightarrow b = - \frac{5}{2}\overrightarrow a \)

          Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 6

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo giới thiệu về khái niệm tập hợp, các phép toán trên tập hợp và một số ứng dụng cơ bản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trang 94 và 95, đồng thời hướng dẫn các em phương pháp giải hiệu quả.

          I. Kiến thức cơ bản về tập hợp

          Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, được dùng để nhóm các đối tượng có chung một tính chất nào đó. Các phần tử trong tập hợp có thể là số, chữ cái, hình ảnh, hoặc bất kỳ đối tượng nào khác. Ký hiệu tập hợp thường được viết bằng chữ cái in hoa, ví dụ: A, B, C,...

          • Định nghĩa tập hợp: Một tập hợp là một bộ sưu tập các đối tượng xác định, gọi là các phần tử của tập hợp.
          • Cách biểu diễn tập hợp: Có nhiều cách để biểu diễn tập hợp, bao gồm liệt kê các phần tử, mô tả bằng tính chất đặc trưng, hoặc sử dụng sơ đồ Venn.
          • Các loại tập hợp: Tập hợp rỗng, tập hợp con, tập hợp giao, tập hợp hợp, tập hợp bù,...

          II. Các phép toán trên tập hợp

          Các phép toán trên tập hợp cho phép chúng ta tạo ra các tập hợp mới từ các tập hợp đã cho. Các phép toán phổ biến bao gồm:

          • Phép hợp (∪): Tập hợp hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
          • Phép giao (∩): Tập hợp giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
          • Phép hiệu (\): Tập hợp hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
          • Phép bù (CA): Tập hợp bù của tập hợp A trong tập hợp vũ trụ U là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

          III. Giải bài tập mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 1 trang 94 và 95 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo:

          Bài 1: (Trang 94)

          Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:

          1. A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}
          2. B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 15}

          Lời giải:

          • A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
          • B = {0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14}
          Bài 2: (Trang 95)

          Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm:

          1. A ∪ B
          2. A ∩ B
          3. A \ B

          Lời giải:

          • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
          • A ∩ B = {3, 4}
          • A \ B = {1, 2}

          IV. Mẹo giải bài tập về tập hợp

          Để giải các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, các em nên:

          • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tập hợp.
          • Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp và cách thực hiện chúng.
          • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên chúng.
          • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

          V. Kết luận

          Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và phương pháp giải bài tập về tập hợp một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10