Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 thuộc chương trình Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 5 trang 63 SGK Toán 10 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a) Chứng tỏ rằng điểm M(4;6) thuộc đường tròn (C) b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(4;6) c) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0

Đề bài

Cho đường tròn \((C)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 20 = 0\)

a) Chứng tỏ rằng điểm \(M(4;6)\) thuộc đường tròn \((C)\)

b) Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(M(4;6)\)

c) Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\)song song với đường thẳng \(4x + 3y + 2022 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

a) Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường tròn

+) Nếu biểu thức đó bằng 0 thì M thuộc đường tròn

+) Nếu biểu thức khác 0 thì M không thuộc đường tròn

b) Phương trình tiếp tuyến của đường trong tâm \(I(a;b)\) tại điểm \(M({x_0};{y_0})\)nằm trên đường tròn là: \(\left( {a - {x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \left( {b - {y_0}} \right)\left( {y - {y_0}} \right) = 0\)

c) Bước 1: Xác định pt tổng quát của tiếp tuyến (biết hai đường thẳng song song với nhau thì có cùng vt pháp tuyến)

Bước 2: Xác định tiếp tuyến (biết khoảng cách từ tâm đến tiếp tuyến là bán kính)

Lời giải chi tiết

a) Thay điểm \(M(4;6)\)vào phương trình đường tròn \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 20 = 0\)

ta có:

\({4^2} + {6^2} - 2.4 - 4.6 - 20 = 0\)

Suy ra, điểm M thuộc đường tròn (C)

b) Đường tròn có tâm \(I(1;2)\)

Phương trình tiếp tuyến d của (C) tại \(M(4;6)\) là:

\(\begin{array}{l}\left( {1 - 4} \right)\left( {x - 4} \right) + \left( {2 - 6} \right)\left( {y - 6} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 3x + 4y -36 = 0\end{array}\)

c) Tiếp tuyến của đường tròn song song với đường thẳng \(4x + 3y + 2022 = 0\) nên phương trình có dạng \(d:4x + 3y + c = 0\)

Ta có tâm và bán kính của đường tròn là: \(I(1;2),r = \sqrt {{1^2} + {2^2} + 20} = 5\)

Khoảng cách từ tâm đến tiếp tuyến là bán kính nên: \(d\left( {I,d} \right) = \frac{{\left| {4.1 + 3.2 + c} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }} = 5 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}c = 15\\c = - 35\end{array} \right.\)

Vậy đường tròn (C) có hai tiếp tuyến song song với đường thẳng \(4x + 3y + 2022 = 0\) là \({d_1}:4x + 3y + 15 = 0,{d_2}:4x + 3y - 35 = 0\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng bằng vectơ.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 5 trang 63, đề bài thường yêu cầu chúng ta:

  1. Tìm tọa độ của một vectơ.
  2. Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  3. Tính độ dài của một vectơ.
  4. Tìm vectơ chỉ phương hoặc vectơ pháp tuyến của một đường thẳng.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 5 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúng tôi sẽ trình bày lời giải từng bước một, kèm theo các giải thích rõ ràng để giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được.

(Giả sử đề bài là: Cho A(1;2), B(3;4). Tìm tọa độ của vectơ AB.)

Lời giải:

Vectơ AB được xác định bởi công thức: AB = B - A

Do đó, AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Vậy, tọa độ của vectơ AB là (2; 2).

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 5 trang 63, SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự khác. Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 6 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 7 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 5 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10