Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 78, 79, 80 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 78, 79, 80 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 78, 79, 80 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 78, 79, 80 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Trong một phép thử gieo hai con xúc xắc, gọi B là biến cố “Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm” và C là biến cố “Số chấm xuất hiện ở con xúc xắc thứ nhất gấp hai lần số chấm xuất hiện ở con xúc xắc thứ hai” Trong phép thử gieo hai con xúc xắc, có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau? Trong ví dụ 4, hãy xác định các kết quả thuận lợi cho biến cố:

HĐ Khám phá 2

    Xét trò chơi ở hoạt động khám phá 1

    a) Nếu kết quả của phép thử là (2;3) thì ai là người chiến thắng?

    b) Hãy liệt kê tất cả các kết quả của phép thử đem lại chiến thắng cho Cường.

    Lời giải chi tiết:

    a) Kết quả phép thử là (2;3) tương ứng với lần gieo đầu tiên số chấm là 2 và lần giao thứ hai số chấm là 3

    Suy ra số chấm hai lần khác nhau

    Vậy Bình thắng

    b) Cường chiến thắng thì kết quả số chấm trên hai lần gieo là giống nhau nên tập hợp các kết quả của phép thử đem lại chiến thắng cho Cường là

    \(A = \left\{ {(1;1),(2;2),(3;3),(4;4),(5;5),(6;6)} \right\}\)

    HĐ Khám phá 3

      Trong phép thử gieo hai con xúc xắc, có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau?

      D: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 13”

      E: :Tổng số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc bằng 13”

      Lời giải chi tiết:

      Kết quả của phép thử là một cặp số (a;b) trong đó a, b lần lượt là số chấm xuất hiện trên con xúc xắc thứ nhất và thứ hai, suy ra:

      \(D = \left\{ {(i;j)\left| {i,j = 1,2,...,6} \right.} \right\}\), suy ra có 36 kết quả thuận lợi cho biến cố D

      \(E = \emptyset \), suy ra khồn có kết quả nào thuận lợi cho biến cố E

      Thực hành 2

        Trong một phép thử gieo hai con xúc xắc, gọi B là biến cố “Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm” và C là biến cố “Số chấm xuất hiện ở con xúc xắc thứ nhất gấp hai lần số chấm xuất hiện ở con xúc xắc thứ hai”

        a) Hãy xác định biến cố BC bằng cách liệt kê các phần tử

        b) Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho B và bao nhiêu kết quả thuận lợi cho C?

        Lời giải chi tiết:

        a) Kết quả của phép thử là một cặp số (a;b) trong đó a, b lần lượt là số chấm xuất hiện trên con xúc xắc thứ nhất và thứ hai, suy ra:

        \(B = \left\{ {(1;1),(2;2),(3;3),(4;4),(5;5),(6;6)} \right\}\)

        \(C = \left\{ {(2;1),(4;2),(6;3)} \right\}\)

        b) Từ tập hợp mô tả biến cố ở câu a) ta có:

        Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố B

        Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố C

        Thực hành 3

          Trong ví dụ 4, hãy xác định các kết quả thuận lợi cho biến cố:

          a) “Trong ba bạn được chọn có đúng một bạn nữ”

          b) “Trong ba bạn được chọn không có bạn nam nào”

          Lời giải chi tiết:

          a) Công việc cần qua hai công đoạn

          Công đoạn 1 cần chọn một bạn nữ từ 4 bạn có 4 cách

          Công đoạn 2 cần chọn 2 bạn nam từ 5 bạn và không tính đến thứ tự có \(C_5^2\) cách

          Vậy có \(4.C_5^2 = 40\)kết quả thuận lợi cho biến cố “Trong ba bạn được chọn có đúng một bạn nữ”

          b) Ba bạn được chọn không có bạn nam nào tức là ba bạn đều là nữ, ta chọn ra 3 bạn nữ từ 4 bạn và không tính đến thứ tự có \(C_4^3 = 4\) cách

          Vậy có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “Trong ba bạn được chọn không có bạn nam nào”

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ Khám phá 2
          • Thực hành 2
          • HĐ Khám phá 3
          • Thực hành 3

          Xét trò chơi ở hoạt động khám phá 1

          a) Nếu kết quả của phép thử là (2;3) thì ai là người chiến thắng?

          b) Hãy liệt kê tất cả các kết quả của phép thử đem lại chiến thắng cho Cường.

          Lời giải chi tiết:

          a) Kết quả phép thử là (2;3) tương ứng với lần gieo đầu tiên số chấm là 2 và lần giao thứ hai số chấm là 3

          Suy ra số chấm hai lần khác nhau

          Vậy Bình thắng

          b) Cường chiến thắng thì kết quả số chấm trên hai lần gieo là giống nhau nên tập hợp các kết quả của phép thử đem lại chiến thắng cho Cường là

          \(A = \left\{ {(1;1),(2;2),(3;3),(4;4),(5;5),(6;6)} \right\}\)

          Trong một phép thử gieo hai con xúc xắc, gọi B là biến cố “Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm” và C là biến cố “Số chấm xuất hiện ở con xúc xắc thứ nhất gấp hai lần số chấm xuất hiện ở con xúc xắc thứ hai”

          a) Hãy xác định biến cố BC bằng cách liệt kê các phần tử

          b) Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho B và bao nhiêu kết quả thuận lợi cho C?

          Lời giải chi tiết:

          a) Kết quả của phép thử là một cặp số (a;b) trong đó a, b lần lượt là số chấm xuất hiện trên con xúc xắc thứ nhất và thứ hai, suy ra:

          \(B = \left\{ {(1;1),(2;2),(3;3),(4;4),(5;5),(6;6)} \right\}\)

          \(C = \left\{ {(2;1),(4;2),(6;3)} \right\}\)

          b) Từ tập hợp mô tả biến cố ở câu a) ta có:

          Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố B

          Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố C

          Trong phép thử gieo hai con xúc xắc, có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau?

          D: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 13”

          E: :Tổng số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc bằng 13”

          Lời giải chi tiết:

          Kết quả của phép thử là một cặp số (a;b) trong đó a, b lần lượt là số chấm xuất hiện trên con xúc xắc thứ nhất và thứ hai, suy ra:

          \(D = \left\{ {(i;j)\left| {i,j = 1,2,...,6} \right.} \right\}\), suy ra có 36 kết quả thuận lợi cho biến cố D

          \(E = \emptyset \), suy ra khồn có kết quả nào thuận lợi cho biến cố E

          Trong ví dụ 4, hãy xác định các kết quả thuận lợi cho biến cố:

          a) “Trong ba bạn được chọn có đúng một bạn nữ”

          b) “Trong ba bạn được chọn không có bạn nam nào”

          Lời giải chi tiết:

          a) Công việc cần qua hai công đoạn

          Công đoạn 1 cần chọn một bạn nữ từ 4 bạn có 4 cách

          Công đoạn 2 cần chọn 2 bạn nam từ 5 bạn và không tính đến thứ tự có \(C_5^2\) cách

          Vậy có \(4.C_5^2 = 40\)kết quả thuận lợi cho biến cố “Trong ba bạn được chọn có đúng một bạn nữ”

          b) Ba bạn được chọn không có bạn nam nào tức là ba bạn đều là nữ, ta chọn ra 3 bạn nữ từ 4 bạn và không tính đến thứ tự có \(C_4^3 = 4\) cách

          Vậy có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “Trong ba bạn được chọn không có bạn nam nào”

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 78, 79, 80 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 78, 79, 80 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về vectơ và các phép toán vectơ. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình học phẳng và hình học không gian. Các bài tập trong trang 78, 79, 80 SGK Toán 10 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ, phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực và tích vô hướng của hai vectơ.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

          Bài tập này yêu cầu học sinh tìm tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ: Nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) thì vectơ AB có tọa độ là (xB - xA, yB - yA).

          Bài 2: Thực hiện các phép toán vectơ

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực của hai vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép toán vectơ:

          • Phép cộng vectơ: (x1, y1) + (x2, y2) = (x1 + x2, y1 + y2)
          • Phép trừ vectơ: (x1, y1) - (x2, y2) = (x1 - x2, y1 - y2)
          • Phép nhân với một số thực: k(x, y) = (kx, ky)

          Bài 3: Tính tích vô hướng của hai vectơ

          Bài tập này yêu cầu học sinh tính tích vô hướng của hai vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tích vô hướng của hai vectơ: Nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì a.b = x1x2 + y1y2.

          Bài 4: Ứng dụng tích vô hướng để chứng minh tính vuông góc của hai vectơ

          Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng tích vô hướng để chứng minh hai vectơ vuông góc với nhau. Hai vectơ a và b vuông góc với nhau khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0 (a.b = 0).

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
          2. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các công thức, định lý và quy tắc đã học để giải quyết bài toán.
          3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ: Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

          Giải: Vectơ AB có tọa độ là (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2).

          Lời khuyên

          Để học tốt môn Toán 10, các em cần dành thời gian ôn tập lý thuyết, làm bài tập thường xuyên và tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

          Bảng tóm tắt công thức

          Công thứcMô tả
          Tọa độ vectơ AB(xB - xA, yB - yA)
          Phép cộng vectơ(x1, y1) + (x2, y2) = (x1 + x2, y1 + y2)
          Tích vô hướnga.b = x1x2 + y1y2

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10