Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 10 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác đều ABC có O là trọng tâm và M là một điểm tùy ý trong tam giác. Gọi D, E, F lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M đến BC, AC, AB.

Đề bài

Cho tam giác đều ABC có O là trọng tâm và M là một điểm tùy ý trong tam giác. Gọi D, E, F lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M đến BC, AC, AB. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = \frac{3}{2}\overrightarrow {MO} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Qua M kẻ các đường thẳng song song với AB, AC, BC.

Bước 2: Xác định các tam giác đều, hình bình hành sau đó áp dụng vào biểu thức vectơ, trong tam giác đều thì đường cao vừa là trung tuyến, quy tắc hình bình hành \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \) (với ABCD là hình bình hành).

Bước 3: Sử dụng quy tắc ba điểm \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OB} \), tính chất trọng tâm của tam giác \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \) (với G là trọng tâm của tam giác ABC).

Lời giải chi tiết

Giải bài 10 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

\(\overrightarrow {MD} {\rm{\;}} + \overrightarrow {ME} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MF} {\rm{\;}} = \left( {\overrightarrow {MO} {\rm{\;}} + \overrightarrow {OD} } \right) + \left( {\overrightarrow {MO} {\rm{\;}} + \overrightarrow {OE} } \right) + \left( {\overrightarrow {MO} {\rm{\;}} + \overrightarrow {OF} } \right)\) (quy tắc ba điểm).

Qua M kẻ các đường thẳng \({M_1}{M_2}//AB;{M_3}{M_4}//AC;{M_5}{M_6}//BC\).

Từ đó ta có: \(\widehat {M{M_1}{M_6}} = \widehat {M{M_6}{M_1}} = \widehat {M{M_4}{M_2}} = \widehat {M{M_2}{M_4}} = \widehat {M{M_3}{M_5}} = \widehat {M{M_5}{M_3}} = {60^\circ }\) (góc so le trong với các góc của tam giác đều).

Suy ra các tam giác \(\Delta M{M_3}{M_5},\Delta M{M_1}{M_6},\Delta M{M_2}{M_4}\) đều.

Do đó MD, ME, MF là các đường cao, đồng thời là đường trung tuyến của các tam giác đều trên.

Áp dụng tính chất đường trung tuyến, ta có:

\(\overrightarrow {ME} {\rm{\;}} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {M{M_1}} {\rm{\;}} + \overrightarrow {M{M_6}} } \right);\overrightarrow {MD} {\rm{\;}} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {M{M_2}} {\rm{\;}} + \overrightarrow {M{M_4}} } \right);\overrightarrow {MF} {\rm{\;}} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {M{M_3}} {\rm{\;}} + \overrightarrow {M{M_5}} } \right)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {MD} {\rm{\;}} + \overrightarrow {ME} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MF} {\rm{\;}} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {M{M_2}} {\rm{\;}} + \overrightarrow {M{M_4}} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {M{M_1}} {\rm{\;}} + \overrightarrow {M{M_6}} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {M{M_3}} {\rm{\;}} + \overrightarrow {M{M_5}} } \right)\)

\( = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {M{M_1}} {\rm{\;}} + \overrightarrow {M{M_3}} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {M{M_2}} {\rm{\;}} + \overrightarrow {M{M_5}} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {M{M_4}} {\rm{\;}} + \overrightarrow {M{M_6}} } \right)\) (hoán vị)

\( = \frac{1}{2}\overrightarrow {MA} {\rm{\;}} + \frac{1}{2}\overrightarrow {MB} {\rm{\;}} + \frac{1}{2}\overrightarrow {MC} {\rm{\;}}\) (quy tắc hình bình hành, dễ dàng chứng minh các tứ giác \(A{M_3}M{M_1};C{M_4}M{M_6};B{M_2}M{M_5}\) là hình bình hành do có các cặp cạnh đối song song).

\( = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {MA} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MB} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MC} } \right)\)

\( = \frac{1}{2}\left( {\left( {\overrightarrow {MO} {\rm{\;}} + \overrightarrow {OA} } \right) + \left( {\overrightarrow {MO} {\rm{\;}} + \overrightarrow {OB} } \right) + \left( {\overrightarrow {MO} {\rm{\;}} + \overrightarrow {OC} } \right)} \right)\) (quy tắc ba điểm)

\( = \frac{1}{2}\left( {3\overrightarrow {MO} {\rm{\;}} + \left( {\overrightarrow {OA} {\rm{\;}} + \overrightarrow {OB} {\rm{\;}} + \overrightarrow {OC} } \right)} \right)\)

\( = \frac{3}{2}\left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow 0 } \right)\) (tính chất trọng tâm)

Vậy \(\overrightarrow {MD} {\rm{\;}} + \overrightarrow {ME} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MF} {\rm{\;}} = \frac{3}{2}\overrightarrow {MO} \).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 10 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và các tính chất của vectơ.

Nội dung bài tập

Bài 10 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến việc xác định vị trí tương đối của các điểm trong không gian bằng cách sử dụng vectơ. Cụ thể, bài tập thường cho trước các điểm và yêu cầu tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng, hoặc xác định xem các điểm có thẳng hàng hay không.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định vectơ: Xác định các vectơ cần thiết dựa trên các điểm đã cho.
  2. Thực hiện phép toán vectơ: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) để tìm vectơ cần tìm.
  3. Kiểm tra điều kiện: Kiểm tra các điều kiện cần và đủ để xác định vị trí tương đối của các điểm hoặc tính chất của vectơ.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 10 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo:

(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và hình ảnh minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử bài tập yêu cầu xác định xem ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không. Ta có thể tính vectơ AB và vectơ AC. Nếu vectơ AB và vectơ AC cùng phương (tức là tồn tại một số k sao cho vectơ AB = k * vectơ AC) thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 10, còn rất nhiều bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo và các tài liệu tham khảo khác. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng.
  • Xác định xem hai đường thẳng song song, vuông góc hay cắt nhau.
  • Tính độ dài của vectơ.
  • Tìm tọa độ của điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó.

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải bài tập vectơ hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và trực quan hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Trong vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Trong kỹ thuật: Vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động của máy móc, thiết bị.
  • Trong đồ họa máy tính: Vectơ được sử dụng để tạo ra các hình ảnh, mô hình 3D.

Tổng kết

Bài 10 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Hãy truy cập giaibaitoan.com để xem thêm nhiều bài giải Toán 10 khác và nâng cao kiến thức của bạn!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10