Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 10, 11, 12 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 10, 11, 12 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 10, 11, 12 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 4, trang 10, 11 và 12 của sách giáo khoa Toán 10 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Xét hai mệnh đề sau: (1) Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân Xét hai mệnh đề: P: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau”. Q: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau”.

Thực hành 5

    Xét hai mệnh đề:

    P: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau”.

    Q: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau”.

    a) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).

    b) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) có phải là một định lí không? Nếu có, sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” để phát biểu định lí này theo cách khác nhau.

    Phương pháp giải:

    a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) phát biểu là “Nếu P thì Q”

    b) Khi mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là một định lí, ta nói:

    P là điều kiện đủ để có Q,

    Q là điều kiện cần để có P.

    Lời giải chi tiết:

    a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau”

    b) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng nên nó là một định lí. Hai cách phát biểu định lí là:

    Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau là điều kiện đủ để có diện tích bằng nhau.

    Hai tam giác ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để chúng bằng nhau.

    HĐ Khám phá 4

      Xét hai mệnh đề sau:

      (1) Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân

      (2) Nếu 2a – 4 > 0 thì a > 2

      a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.

      b) Mỗi mệnh đề trên đều có dạng “Nếu P thì Q”. Chỉ ra P và Q ứng với mỗi mệnh đề đó.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      (1) “Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân” là mệnh đề đúng.

      (2) “Nếu 2a – 4 >0 thì a > 2” là mệnh đề đúng.

      b) Trong mệnh đề (1) “Nếu ABC là tam giác đều thì là tam giác cân

      P: “ABC là tam giác đều”

      Q: “ABC là tam giác cân”

      Trong mệnh đề (2) “Nếu 2a – 4 > 0 thì a > 2

      P: “2a – 4 > 0”

      Q: “a > 2”

      Chú ý

      Từ “” trong mênh đề (1) được hiểu là “ABC”. Do đó khi chỉ ra mệnh đề Q, ta dùng “ABC” thay cho “nó” để mệnh đề được rõ nghĩa.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 4
      • Thực hành 5

      Xét hai mệnh đề sau:

      (1) Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân

      (2) Nếu 2a – 4 > 0 thì a > 2

      a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.

      b) Mỗi mệnh đề trên đều có dạng “Nếu P thì Q”. Chỉ ra P và Q ứng với mỗi mệnh đề đó.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      (1) “Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân” là mệnh đề đúng.

      (2) “Nếu 2a – 4 >0 thì a > 2” là mệnh đề đúng.

      b) Trong mệnh đề (1) “Nếu ABC là tam giác đều thì là tam giác cân

      P: “ABC là tam giác đều”

      Q: “ABC là tam giác cân”

      Trong mệnh đề (2) “Nếu 2a – 4 > 0 thì a > 2

      P: “2a – 4 > 0”

      Q: “a > 2”

      Chú ý

      Từ “” trong mênh đề (1) được hiểu là “ABC”. Do đó khi chỉ ra mệnh đề Q, ta dùng “ABC” thay cho “nó” để mệnh đề được rõ nghĩa.

      Xét hai mệnh đề:

      P: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau”.

      Q: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau”.

      a) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).

      b) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) có phải là một định lí không? Nếu có, sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” để phát biểu định lí này theo cách khác nhau.

      Phương pháp giải:

      a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) phát biểu là “Nếu P thì Q”

      b) Khi mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là một định lí, ta nói:

      P là điều kiện đủ để có Q,

      Q là điều kiện cần để có P.

      Lời giải chi tiết:

      a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau”

      b) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng nên nó là một định lí. Hai cách phát biểu định lí là:

      Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau là điều kiện đủ để có diện tích bằng nhau.

      Hai tam giác ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để chúng bằng nhau.

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 4 trang 10, 11, 12 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 4 trang 10, 11, 12 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 4 của SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp số thực, bao gồm các phép toán trên số thực, tính chất của các phép toán, và các ứng dụng của số thực trong thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

      1. Các khái niệm cơ bản về số thực

      Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Số hữu tỉ là các số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0. Số vô tỉ là các số không thể biểu diễn dưới dạng phân số. Ví dụ, √2, π là các số vô tỉ.

      2. Các phép toán trên số thực

      Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đều được định nghĩa trên tập hợp số thực. Các phép toán này tuân theo các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối. Việc hiểu rõ các tính chất này giúp chúng ta giải toán một cách nhanh chóng và chính xác.

      • Phép cộng: a + b = b + a
      • Phép nhân: a * b = b * a
      • Phép phân phối: a * (b + c) = a * b + a * c

      3. Giải bài tập trang 10 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Bài 1: Cho các số thực a = 2, b = -3, c = 1/2. Tính giá trị của biểu thức: (a + b) * c. Lời giải: (a + b) * c = (2 + (-3)) * (1/2) = (-1) * (1/2) = -1/2.

      Bài 2: Tìm giá trị của x sao cho x + 5 = 10. Lời giải: x = 10 - 5 = 5.

      4. Giải bài tập trang 11 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Bài 3: Tìm giá trị của x sao cho 2x - 3 = 7. Lời giải: 2x = 7 + 3 = 10 => x = 10/2 = 5.

      Bài 4: Giải phương trình: x^2 - 4 = 0. Lời giải: x^2 = 4 => x = ±2.

      5. Giải bài tập trang 12 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Bài 5: Tìm giá trị của x sao cho |x - 2| = 3. Lời giải: x - 2 = 3 hoặc x - 2 = -3. Nếu x - 2 = 3 thì x = 5. Nếu x - 2 = -3 thì x = -1.

      Bài 6: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 2, -1, 0, 3, -2. Lời giải: -2 < -1 < 0 < 2 < 3.

      6. Mẹo giải toán hiệu quả

      Để giải các bài tập về số thực một cách hiệu quả, các em cần:

      1. Nắm vững các khái niệm cơ bản về số thực.
      2. Hiểu rõ các tính chất của các phép toán trên số thực.
      3. Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.

      7. Ứng dụng của số thực trong thực tế

      Số thực được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

      • Khoa học tự nhiên: Đo lường các đại lượng vật lý như chiều dài, khối lượng, thời gian.
      • Kinh tế: Tính toán các chi phí, doanh thu, lợi nhuận.
      • Kỹ thuật: Thiết kế các công trình xây dựng, máy móc.

      8. Lời khuyên khi học Toán 10

      Toán 10 là một môn học quan trọng, đặt nền móng cho các môn học ở các lớp trên. Để học tốt Toán 10, các em cần:

      • Học bài đầy đủ, nắm vững kiến thức cơ bản.
      • Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập bổ trợ.

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 4 trang 10, 11, 12 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10