Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

a) Lấy ba ví dụ về tập hợp và chỉ ra một số phần tử của chúng. Viết tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó: a) Tập hợp A các ước của 24 Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:

Thực hành 2

    Viết tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:

    a) Tập hợp A các ước của 24

    b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305;

    c) \(C = \{ n \in \mathbb{N}|\;n\) là bội của 5 và \(n \le 30\} \)

    d) \(D = \{ x \in \mathbb{R}|\;{x^2} - 2x + 3 = 0\} \)

    Lời giải chi tiết:

    a) Số 24 có các ước là: \( - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24.\) Do đó \(A = \{ - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24\} \), \(n\;(A) = 16.\)

    b) Số 1113305 gồm các chữ số: 1;3;0;5. Do đó \(B = \{ 1;3;0;5\} \), \(n\;(B) = 4.\)

    c) Các số tự nhiên là bội của 5 và không vượt quá 30 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30. Do đó \(C = \{ 0;5;10;15;20;25;30\} \), \(n\,(C) = 7.\)

    d) Phương trình \({x^2} - 2x + 3 = 0\) vô nghiệm, do đó \(D = \emptyset \), \(n\,(D) = 0.\)

    Thực hành 1

      a) Lấy ba ví dụ về tập hợp và chỉ ra một số phần tử của chúng.

      b) Với mỗi tập hợp \(\mathbb{N},\mathbb{Z},\mathbb{Q},\mathbb{R}\), hãy sử dụng kí hiệu \( \in \) và \( \notin \)để chỉ ra hai phần tử thuộc hai phần tử không thuộc tập hợp đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5, khi đó \(0 \in A,2 \in A,3 \in A.\)

      B là tập hợp các nghiệm thực của phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\), khi đó \(1 \in B,2 \in B.\)

      C là tập hợp các thứ trong tuần, khi đó chủ nhật \( \in C,\) thứ năm \( \in C.\)

      b)

      \(\begin{array}{l}0 \in \mathbb{N},\;2 \in \mathbb{N}, - 5 \notin \mathbb{N},\;\frac{2}{3} \notin \mathbb{N}.\\0 \in \mathbb{Z},\; - 5 \in \mathbb{Z},\frac{2}{3} \notin \mathbb{Z},\sqrt 2 \; \notin \mathbb{Z}.\\0 \in \mathbb{Q},\;\frac{2}{3} \in \mathbb{Q},\sqrt 2 \notin \mathbb{Q},\;\pi \notin \mathbb{Q}.\\\frac{2}{3} \in \mathbb{R},\;\sqrt 2 \in \mathbb{R},e \notin \mathbb{R},\;\pi \notin \mathbb{R}.\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Thực hành 1
      • Thực hành 2
      • Thực hành 3

      a) Lấy ba ví dụ về tập hợp và chỉ ra một số phần tử của chúng.

      b) Với mỗi tập hợp \(\mathbb{N},\mathbb{Z},\mathbb{Q},\mathbb{R}\), hãy sử dụng kí hiệu \( \in \) và \( \notin \)để chỉ ra hai phần tử thuộc hai phần tử không thuộc tập hợp đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5, khi đó \(0 \in A,2 \in A,3 \in A.\)

      B là tập hợp các nghiệm thực của phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\), khi đó \(1 \in B,2 \in B.\)

      C là tập hợp các thứ trong tuần, khi đó chủ nhật \( \in C,\) thứ năm \( \in C.\)

      b)

      \(\begin{array}{l}0 \in \mathbb{N},\;2 \in \mathbb{N}, - 5 \notin \mathbb{N},\;\frac{2}{3} \notin \mathbb{N}.\\0 \in \mathbb{Z},\; - 5 \in \mathbb{Z},\frac{2}{3} \notin \mathbb{Z},\sqrt 2 \; \notin \mathbb{Z}.\\0 \in \mathbb{Q},\;\frac{2}{3} \in \mathbb{Q},\sqrt 2 \notin \mathbb{Q},\;\pi \notin \mathbb{Q}.\\\frac{2}{3} \in \mathbb{R},\;\sqrt 2 \in \mathbb{R},e \notin \mathbb{R},\;\pi \notin \mathbb{R}.\end{array}\)

      Viết tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:

      a) Tập hợp A các ước của 24

      b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305;

      c) \(C = \{ n \in \mathbb{N}|\;n\) là bội của 5 và \(n \le 30\} \)

      d) \(D = \{ x \in \mathbb{R}|\;{x^2} - 2x + 3 = 0\} \)

      Lời giải chi tiết:

      a) Số 24 có các ước là: \( - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24.\) Do đó \(A = \{ - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24\} \), \(n\;(A) = 16.\)

      b) Số 1113305 gồm các chữ số: 1;3;0;5. Do đó \(B = \{ 1;3;0;5\} \), \(n\;(B) = 4.\)

      c) Các số tự nhiên là bội của 5 và không vượt quá 30 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30. Do đó \(C = \{ 0;5;10;15;20;25;30\} \), \(n\,(C) = 7.\)

      d) Phương trình \({x^2} - 2x + 3 = 0\) vô nghiệm, do đó \(D = \emptyset \), \(n\,(D) = 0.\)

      Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:

      a) \(A = \{ 1;3;5;...;15\} \)

      b) \(B = \{ 0;5;10;.15;20;...\} \)

      c) Tập hợp C các nghiệm của bất phương trình \(2x + 5 > 0.\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(A = \{ x \in \mathbb{N}|\;x\) là số lẻ nhỏ hơn 16\(\} .\)

      b) \(B = \{ x \in \mathbb{N}|\;x\) là bội của 5\(\} .\)

      c) \(C = \{ x|2x + 5 > 0\} .\)

      Thực hành 3

        Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:

        a) \(A = \{ 1;3;5;...;15\} \)

        b) \(B = \{ 0;5;10;.15;20;...\} \)

        c) Tập hợp C các nghiệm của bất phương trình \(2x + 5 > 0.\)

        Lời giải chi tiết:

        a) \(A = \{ x \in \mathbb{N}|\;x\) là số lẻ nhỏ hơn 16\(\} .\)

        b) \(B = \{ x \in \mathbb{N}|\;x\) là bội của 5\(\} .\)

        c) \(C = \{ x|2x + 5 > 0\} .\)

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất của chúng. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh có thể tiếp cận các kiến thức phức tạp hơn trong các chương tiếp theo.

        1. Khái niệm tập hợp

        Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, được sử dụng để nhóm các đối tượng có chung một tính chất nào đó. Các phần tử của tập hợp có thể là số, chữ cái, hình ảnh, hoặc bất kỳ đối tượng nào khác. Việc hiểu rõ khái niệm tập hợp là rất quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến tập hợp.

        2. Các phép toán trên tập hợp

        Có nhiều phép toán khác nhau có thể được thực hiện trên các tập hợp, bao gồm:

        • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
        • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
        • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
        • Phần bù của một tập hợp (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

        3. Các tính chất của phép toán trên tập hợp

        Các phép toán trên tập hợp có một số tính chất quan trọng, bao gồm:

        • Tính giao hoán: A ∪ B = B ∪ A và A ∩ B = B ∩ A
        • Tính kết hợp: (A ∪ B) ∪ C = A ∪ (B ∪ C) và (A ∩ B) ∩ C = A ∩ (B ∩ C)
        • Tính phân phối: A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) và A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)

        Giải chi tiết các bài tập trang 16, 17, 18

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 1 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau

        (Giả sử đề bài đưa ra các tập hợp cụ thể, ví dụ: A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}, B = {x | x là số nguyên tố nhỏ hơn 10})

        Lời giải:

        • A = {0, 2, 4, 6, 8}
        • B = {2, 3, 5, 7}

        Bài 2: Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A (với A và B là các tập hợp đã cho ở bài 1)

        Lời giải:

        • A ∪ B = {0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
        • A ∩ B = {2}
        • A \ B = {0, 4, 6, 8}
        • B \ A = {3, 5, 7}

        Bài 3: Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau

        (Giả sử đề bài đưa ra các mệnh đề cụ thể, ví dụ: ∀x ∈ A, x > 0)

        Lời giải:

        (Phân tích và đưa ra kết luận về tính đúng sai của mệnh đề dựa trên định nghĩa và các tính chất của tập hợp)

        Lời khuyên khi giải bài tập về tập hợp

        1. Nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất của chúng.
        2. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các tập hợp được cho.
        3. Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
        4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về tập hợp trong SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10