Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 14 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 14 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 14 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 14 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Xét hai mệnh đề: P: “Tứ giác ABCD là hình bình hành”. Q: “Tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường”.

Đề bài

Xét hai mệnh đề:

P: “Tứ giác ABCD là hình bình hành”.

Q: “Tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường”.

a) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và xét tính đúng sai của nó.

b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 14 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) phát biểu là “Nếu P thì Q” hoặc “P kéo theo Q”, “Từ P suy ra Q”.

b) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề \(Q \Rightarrow P\).

Lời giải chi tiết

a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì nó có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường”.

Mệnh đề này đúng vì “hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường” là tính chất của hình hình hành.

b) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề \(Q \Rightarrow P\), được phát biểu là: “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì nó là hình bình hành”.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 14 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 14 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 14 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên tập hợp, bao gồm hợp, giao, hiệu và phần bù của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và quy tắc này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 10.

Nội dung bài tập

Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Liệt kê các phần tử của tập hợp cho trước.
  • Tìm tập hợp hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.
  • Xác định phần bù của một tập hợp trong một tập hợp cho trước.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 14 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Câu a)

Đề bài: Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} và B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B.

Lời giải:

A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).

Do đó, A ∪ B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Câu b)

Đề bài: Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} và B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm A ∩ B.

Lời giải:

A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Do đó, A ∩ B = {2; 3; 4; 5}.

Câu c)

Đề bài: Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} và B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm A \ B.

Lời giải:

A \ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Do đó, A \ B = {0; 1}.

Câu d)

Đề bài: Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} và B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm B \ A.

Lời giải:

B \ A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A.

Do đó, B \ A = {6}.

Câu e)

Đề bài: Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} và U = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}. Tìm Ac.

Lời giải:

Ac là phần bù của A trong U, tức là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Do đó, Ac = {6; 7; 8; 9}.

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Nắm vững định nghĩa của các phép toán trên tập hợp: hợp, giao, hiệu, phần bù.
  • Sử dụng ký hiệu tập hợp một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học khác, như:

  • Logic học
  • Xác suất thống kê
  • Khoa học máy tính
  • Vật lý

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 3 trang 14 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập khác để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10