Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 11 và 12 của sách giáo khoa Toán 10 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em những lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Lợi nhuận (I) thu được trong một ngày làm việc kinh doanh một loại gạo của cửa hàng Các bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn? Giải các bất phương trình bậc hai sau: Hãy giải bất phương trình lập được trong hoạt động khám phá và tìm giá bán gạo sao cho cửa hàng có lãi.

Thực hành 2

    Giải các bất phương trình bậc hai sau:

    a) \(15{x^2} + 7x - 2 \le 0\)

    b) \( - 2{x^2} + x - 3 < 0\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tìm nghiệm của tam thức (nếu có)

    Bước 2: Xác định dấu của a

    Bước 3: Xét dấu của tam thức

    Lời giải chi tiết:

    a) Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 15{x^2} + 7x - 2\) có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = - \frac{2}{3};{x_2} = \frac{1}{5}\)

    và có \(a = 15 > 0\) nên \(f\left( x \right) \le 0\) khi x thuộc đoạn \(\left[ { - \frac{2}{3};\frac{1}{5}} \right]\)

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(15{x^2} + 7x - 2 \le 0\) là \(\left[ { - \frac{2}{3};\frac{1}{5}} \right]\)

    b) Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + x - 3\) có \(\Delta = - 23 < 0\) và \(a = - 2 < 0\)

    nên \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

    Vậy bất phương trình \( - 2{x^2} + x - 3 < 0\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\)

    Thực hành 1

      Các bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn? Nếu là bất phương trình bậc hai một ẩn, \(x = 2\)có là nghiệm của bất phương trình đó hay không?

      a) \({x^2} + x - 6 \le 0\)

      b) \(x + 2 > 0\)

      c) \( - 6{x^2} - 7x + 5 > 0\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Xác định bậc của bất phương trình và số ẩn, nếu bậc là 2 và có một ẩn thì là bất phương trình bậc hai một ẩn

      Bước 2: Thay \(x = 2\)vào bất phương trình, nếu thỏa mãn bất phương trình thì là nghiệm

      Lời giải chi tiết:

      a) \({x^2} + x - 6 \le 0\) là một bất phương trình bậc hai một ẩn

      Vì \({2^2} + 2 - 6 = 0\) nên \(x = 2\) là nghiệm của bất phương trình trên

      b) \(x + 2 > 0\) không là bất phương trình bậc hai một ẩn

      c) \( - 6{x^2} - 7x + 5 > 0\) là một bất phương trình bậc hai một ẩn

      Vì \( - {6.2^2} - 7.2 + 5 = - 33 < 0\) nên \(x = 2\)không là nghiệm của bất phương trình trên

      Vận dụng

        Hãy giải bất phương trình lập được trong hoạt động khám phá và tìm giá bán gạo sao cho cửa hàng có lãi.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Lập bất phương trình

        Bước 2: Tìm nghiệm của tam thức bậc hai (nếu có)

        Bước 3: Xác định dấu của tam thức bậc hai một ẩn

        Lời giải chi tiết:

        Để cửa hàng có lãi thì lợi nhuận lớn hơn 0

        Nên ta có bất phương trình như sau: \( - 3{x^2} + 200x - 2325 > 0\)

        Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 200x - 2325\) có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = 15;{x_2} = \frac{{155}}{3}\) và có \(a = - 3 < 0\)

        Nên \(f\left( x \right)\) dương khi x nằm trong khoảng \(\left( {15;\frac{{155}}{3}} \right)\)

        Vậy bất phương trình \( - 3{x^2} + 200x - 2325 > 0\) có tập nghiệm là \(\left( {15;\frac{{155}}{3}} \right)\)

        HĐ Khởi động

          Với giá trị nào của x thì tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5x + 3\) mang dấu dương?

          Phương pháp giải:

           Bước 1: Xét dấu của biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

          Bước 2: Tìm nghiệm của tam thức (nếu có), xét dấu của hệ số \(a\)

          Bước 3: Lập bảng xét dấu và kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5x + 3\) có \(\Delta = 1 > 0\), hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = 1,{x_2} = \frac{3}{2}\) và \(a = 2 > 0\)

          Ta có bảng xét dấu như sau:

          Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Vậy tam thức đã cho mang dấu dương khi x nằm trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)

          HĐ Khám phá

            Lợi nhuận (I) thu được trong một ngày làm việc kinh doanh một loại gạo của cửa hàng phụ thuộc vào giá bán (x) của một kg loại gạo đó theo công thức \(I = - 3{x^2} + 200x - 2325\) với Ix được tính bằng nghìn đồng. Giá trị x như thế nào thì cửa hàng có lãi từ loại gạo đó?

            Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Xác định của hàng có lãi thì lợi nhuận lớn hơn 0, suy ra \(I > 0\)

            Bước 2: Xác định dấu của \(\Delta ,a\) và tìm nghiệm (nếu có)

            Bước 3: Lập bảng xét dấu

            Lời giải chi tiết:

            Để cửa hàng có lãi thì lợi nhuận lớn hơn 0, suy ra \(I > 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 200x - 2325 > 0\)

            Tam thức \(I = - 3{x^2} + 200x - 2325\) có \(\Delta = 12100 > 0\), có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 15;{x_2} = \frac{{155}}{3}\) và có \(a = - 3 < 0\)

            Ta có bảng xét dấu như sau:

            Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

            Vậy ta thấy cửa hàng có lợi nhuận khi \(x \in \left( {15;\frac{{155}}{3}} \right)\) (kg)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ Khởi động
            • HĐ Khám phá
            • Thực hành 1
            • Thực hành 2
            • Vận dụng

            Với giá trị nào của x thì tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5x + 3\) mang dấu dương?

            Phương pháp giải:

             Bước 1: Xét dấu của biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

            Bước 2: Tìm nghiệm của tam thức (nếu có), xét dấu của hệ số \(a\)

            Bước 3: Lập bảng xét dấu và kết luận.

            Lời giải chi tiết:

            Tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5x + 3\) có \(\Delta = 1 > 0\), hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = 1,{x_2} = \frac{3}{2}\) và \(a = 2 > 0\)

            Ta có bảng xét dấu như sau:

            Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

            Vậy tam thức đã cho mang dấu dương khi x nằm trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)

            Lợi nhuận (I) thu được trong một ngày làm việc kinh doanh một loại gạo của cửa hàng phụ thuộc vào giá bán (x) của một kg loại gạo đó theo công thức \(I = - 3{x^2} + 200x - 2325\) với Ix được tính bằng nghìn đồng. Giá trị x như thế nào thì cửa hàng có lãi từ loại gạo đó?

            Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Xác định của hàng có lãi thì lợi nhuận lớn hơn 0, suy ra \(I > 0\)

            Bước 2: Xác định dấu của \(\Delta ,a\) và tìm nghiệm (nếu có)

            Bước 3: Lập bảng xét dấu

            Lời giải chi tiết:

            Để cửa hàng có lãi thì lợi nhuận lớn hơn 0, suy ra \(I > 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 200x - 2325 > 0\)

            Tam thức \(I = - 3{x^2} + 200x - 2325\) có \(\Delta = 12100 > 0\), có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 15;{x_2} = \frac{{155}}{3}\) và có \(a = - 3 < 0\)

            Ta có bảng xét dấu như sau:

            Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

            Vậy ta thấy cửa hàng có lợi nhuận khi \(x \in \left( {15;\frac{{155}}{3}} \right)\) (kg)

            Các bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn? Nếu là bất phương trình bậc hai một ẩn, \(x = 2\)có là nghiệm của bất phương trình đó hay không?

            a) \({x^2} + x - 6 \le 0\)

            b) \(x + 2 > 0\)

            c) \( - 6{x^2} - 7x + 5 > 0\)

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Xác định bậc của bất phương trình và số ẩn, nếu bậc là 2 và có một ẩn thì là bất phương trình bậc hai một ẩn

            Bước 2: Thay \(x = 2\)vào bất phương trình, nếu thỏa mãn bất phương trình thì là nghiệm

            Lời giải chi tiết:

            a) \({x^2} + x - 6 \le 0\) là một bất phương trình bậc hai một ẩn

            Vì \({2^2} + 2 - 6 = 0\) nên \(x = 2\) là nghiệm của bất phương trình trên

            b) \(x + 2 > 0\) không là bất phương trình bậc hai một ẩn

            c) \( - 6{x^2} - 7x + 5 > 0\) là một bất phương trình bậc hai một ẩn

            Vì \( - {6.2^2} - 7.2 + 5 = - 33 < 0\) nên \(x = 2\)không là nghiệm của bất phương trình trên

            Giải các bất phương trình bậc hai sau:

            a) \(15{x^2} + 7x - 2 \le 0\)

            b) \( - 2{x^2} + x - 3 < 0\)

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tìm nghiệm của tam thức (nếu có)

            Bước 2: Xác định dấu của a

            Bước 3: Xét dấu của tam thức

            Lời giải chi tiết:

            a) Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 15{x^2} + 7x - 2\) có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = - \frac{2}{3};{x_2} = \frac{1}{5}\)

            và có \(a = 15 > 0\) nên \(f\left( x \right) \le 0\) khi x thuộc đoạn \(\left[ { - \frac{2}{3};\frac{1}{5}} \right]\)

            Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(15{x^2} + 7x - 2 \le 0\) là \(\left[ { - \frac{2}{3};\frac{1}{5}} \right]\)

            b) Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + x - 3\) có \(\Delta = - 23 < 0\) và \(a = - 2 < 0\)

            nên \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

            Vậy bất phương trình \( - 2{x^2} + x - 3 < 0\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\)

            Hãy giải bất phương trình lập được trong hoạt động khám phá và tìm giá bán gạo sao cho cửa hàng có lãi.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Lập bất phương trình

            Bước 2: Tìm nghiệm của tam thức bậc hai (nếu có)

            Bước 3: Xác định dấu của tam thức bậc hai một ẩn

            Lời giải chi tiết:

            Để cửa hàng có lãi thì lợi nhuận lớn hơn 0

            Nên ta có bất phương trình như sau: \( - 3{x^2} + 200x - 2325 > 0\)

            Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 200x - 2325\) có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = 15;{x_2} = \frac{{155}}{3}\) và có \(a = - 3 < 0\)

            Nên \(f\left( x \right)\) dương khi x nằm trong khoảng \(\left( {15;\frac{{155}}{3}} \right)\)

            Vậy bất phương trình \( - 3{x^2} + 200x - 2325 > 0\) có tập nghiệm là \(\left( {15;\frac{{155}}{3}} \right)\)

            Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

            Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2, Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về vectơ. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa, tính chất của vectơ để giải quyết các bài toán hình học và đại số cơ bản. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

            Nội dung chi tiết các bài tập trang 11, 12

            Bài 1: Ôn tập về vectơ

            Bài tập này thường yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về vectơ như định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), và các tính chất của chúng. Việc hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng để giải quyết các bài tập phức tạp hơn.

            Bài 2: Biểu diễn vectơ trên mặt phẳng tọa độ

            Bài tập này tập trung vào việc biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ. Học sinh cần nắm vững công thức tính độ dài của vectơ, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, và các phép toán cộng, trừ vectơ trong hệ tọa độ.

            Bài 3: Ứng dụng của vectơ trong hình học

            Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học như chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước, và tính diện tích hình học. Việc vẽ hình và phân tích bài toán một cách cẩn thận là rất quan trọng để tìm ra lời giải đúng.

            Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

            1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Đảm bảo bạn hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
            2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
            3. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
            4. Chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể, bạn có thể sử dụng các phương pháp khác nhau như phương pháp tọa độ, phương pháp hình học, hoặc phương pháp đại số.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Ví dụ minh họa

            Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(5;0). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

            Giải:

            • Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC được tính theo công thức: G( (xA + xB + xC)/3 ; (yA + yB + yC)/3 )
            • Thay các tọa độ của A, B, C vào công thức, ta được: G( (1+3+5)/3 ; (2+4+0)/3 ) = G(3;2)

            Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học luyện thi để được hướng dẫn chi tiết hơn.

            Lời khuyên

            Học Toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết, giải bài tập và tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

            Bài tậpMức độ khóLời giải
            Bài 1DễXem chi tiết tại giaibaitoan.com
            Bài 2Trung bìnhXem chi tiết tại giaibaitoan.com
            Bài 3KhóXem chi tiết tại giaibaitoan.com

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10