Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 105, 106, 107 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 105, 106, 107 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 105, 106, 107 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2, trang 105, 106 và 107 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Vinh và Hoa đo chiều dài trang bìa của một quyển số (Hình 2). Vinh đọc kết quả là 21 cm. Hãy tính độ dài đường chéo của một hình vuông có cạnh bằng 10 cm và xác định độ chính xác của kết quả tìm được. Một tấm bìa có dạng hình chữ nhật với kích thước được in như trong Hình 3. Vào năm 2015, các nhà khoa học trên thế giới ước lượng độ tuổi của vũ trụ là Hãy ước lượng sai số tương đối trong phép đo tuổi của vũ trụ và thời gian chạy của vận động viên

HĐ Khám phá 3

    Vào năm 2015, các nhà khoa học trên thế giới ước lượng độ tuổi của vũ trụ là \(13\;799 \pm 21\) triệu năm.

    Trọng tài bấm thời gian chạy 100 m của một vận động viên là \(10,3 \pm 0,1\) giây.

    Theo bạn, trong hai phép đo trên, phép đo nào có độ chính xác cao hơn.

    Phương pháp giải:

    Cho \(\overline a = a + d\), nếu \(\frac{d}{{|a|}}\) càng nhỏ thì chất lượng của phép đo đạc (tính toán) càng cao.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\frac{{21}}{{13799}} = 0,0015...\) và \(\frac{{0,1}}{{10,3}} = 0,0097...\)

    \( \Rightarrow \frac{{21}}{{13799}} < \frac{{0,1}}{{10,3}}\) hay phép đo ước lượng độ tuổi của vũ trụ có độ chính xác cao hơn.

    Thực hành 2

      Cho biết \(1,41 < \sqrt 2 < 1,42.\) Hãy tính độ dài đường chéo của một hình vuông có cạnh bằng 10 cm và xác định độ chính xác của kết quả tìm được.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Xác định số gần đúng của \(\sqrt 2 \), tính độ dài đường chéo của hình vuông đó.

      Bước 2: Tìm khoảng ước lượng, từ đó suy ra độ chính xác của kết quả.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(1,41 < \sqrt 2 < 1,42\) hay \(1,415 - 0,005 < \sqrt 2 < 1,415 + 0,005\)

      \( \Rightarrow \) Số gần đúng của \(\sqrt 2 \) là 1,415 với độ chính xác 0,005

      Khi đó: Độ dài đường chéo của hình vuông cạnh 10 cm là: \(10.1,415 = 14,15\;(cm)\)

      Độ dài đúng là \(10\sqrt 2 \)cm, thỏa mãn: \(10.1,41 < 10\sqrt 2 < 10.1,42\) hay \(14,1 < 10\sqrt 2 < 14,2\)

      Do đó \(14,1 - 14,15 < 10\sqrt 2 - 14,15 < 14,2 - 14,15\), tức là \(\left| {10\sqrt 2 - 14,15} \right| < 0,05.\)

      Vậy kết quả 14,15 cm có độ chính xác là 0,05.

      Thực hành 3

        Hãy ước lượng sai số tương đối trong phép đo tuổi của vũ trụ và thời gian chạy của vận động viên ở Hoạt động khám phá 3.

        Phương pháp giải:

        Nếu \(\overline a = a + d\), sai số tương đối là \({\delta _a}\) và \({\delta _a} \le \frac{d}{{|a|}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Trong phép đo tuổi của vũ trụ, ta có: \(d = 21;a = 13799\)

        Sai số tương đối không vượt quá \(\frac{{21}}{{13799}} \approx 0,15\% \)

        Trong phép đo thời gian chạy của vận động viên, ta có: \(d = 0,1;a = 10,3\)

        Sai số tương đối không vượt quá \(\frac{{0,1}}{{10,3}} \approx 0,97\% \)

        HĐ Khám phá 2

          Vinh và Hoa đo chiều dài trang bìa của một quyển số (Hình 2). Vinh đọc kết quả là 21 cm. Hoa đọc kết quả là 20,7 cm. Kết quả của bạn nào có sai số nhỏ hơn?

          Giải mục 2 trang 105, 106, 107 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát Hình 2, ta thấy: Chiều dài trang bìa sổ gần tới vạch thứ 7 giữa số 20 và 21.

          Do đó quyển sổ dài gần 20,7 cm.

          Vậy kết quả của bạn Hoa có sai số nhỏ hơn.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ Khám phá 2
          • Thực hành 2
          • Vận dụng 1
          • HĐ Khám phá 3
          • Thực hành 3

          Vinh và Hoa đo chiều dài trang bìa của một quyển số (Hình 2). Vinh đọc kết quả là 21 cm. Hoa đọc kết quả là 20,7 cm. Kết quả của bạn nào có sai số nhỏ hơn?

          Giải mục 2 trang 105, 106, 107 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát Hình 2, ta thấy: Chiều dài trang bìa sổ gần tới vạch thứ 7 giữa số 20 và 21.

          Do đó quyển sổ dài gần 20,7 cm.

          Vậy kết quả của bạn Hoa có sai số nhỏ hơn.

          Cho biết \(1,41 < \sqrt 2 < 1,42.\) Hãy tính độ dài đường chéo của một hình vuông có cạnh bằng 10 cm và xác định độ chính xác của kết quả tìm được.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Xác định số gần đúng của \(\sqrt 2 \), tính độ dài đường chéo của hình vuông đó.

          Bước 2: Tìm khoảng ước lượng, từ đó suy ra độ chính xác của kết quả.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(1,41 < \sqrt 2 < 1,42\) hay \(1,415 - 0,005 < \sqrt 2 < 1,415 + 0,005\)

          \( \Rightarrow \) Số gần đúng của \(\sqrt 2 \) là 1,415 với độ chính xác 0,005

          Khi đó: Độ dài đường chéo của hình vuông cạnh 10 cm là: \(10.1,415 = 14,15\;(cm)\)

          Độ dài đúng là \(10\sqrt 2 \)cm, thỏa mãn: \(10.1,41 < 10\sqrt 2 < 10.1,42\) hay \(14,1 < 10\sqrt 2 < 14,2\)

          Do đó \(14,1 - 14,15 < 10\sqrt 2 - 14,15 < 14,2 - 14,15\), tức là \(\left| {10\sqrt 2 - 14,15} \right| < 0,05.\)

          Vậy kết quả 14,15 cm có độ chính xác là 0,05.

          Một tấm bìa có dạng hình chữ nhật với kích thước được in như trong Hình 3.

          a) Hãy cho biết kích thước chiều dài và chiều rộng của tấm bìa nằm trong khoảng nà.

          b) Tính diện tích của tấm bìa.

          Giải mục 2 trang 105, 106, 107 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          a) \(\overline a = a \pm d\) (hoặc \(a \pm d\)) thì có nghĩa là số đúng \(\overline a \) nằm trong đoạn \([a - d;a + d]\)

          b)

          Bước 1: Xác định chiều dài gần đúng và chiều rộng gần đúng.

          Bước 2: Tính diện tích gần đúng và độ chính xác của kết quả đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chiều rộng của tấm bìa là \(\overline R = 170 \pm 2mm\), nghĩa là chiều rộng gần đúng \(R = 170\)với độ chính xác \(d = 2\)

          Suy ra kích thước chiều rộng nằm trong khoảng \(\left[ {170 - 2;170 + 2} \right]\) hay \(\left[ {168;{\rm{ }}172} \right].\)

          Tương tự, chiều dài của tấm bìa là \(\overline D = 240 \pm 2mm\)

          Vậy kích thước chiều dài nằm trong khoảng \(\left[ {240 - 2;240 + 2} \right]\) hay \([238;242]\)

          b) Chiều rộng gần đúng là 170 mm, chiều dài gần đúng là 240 mm.

          Khi đó, diện tích tấm bìa là \(S = 170.240 = 40800\;(m{m^2})\)

          Diện tích đúng, kí hiệu \(\overline S \), của tấm bìa trên thỏa mãn:

          \(168.238 < \overline S < 172.242 \Leftrightarrow 39984 < \overline S < 41624\)

          Do đó \(39984 - 40800 < \overline S - 40800 < 41624 - 40800\) hay \( - 816 < \overline S - S < 824 \Rightarrow \left| {\overline S - S} \right| < 824\)

          Vậy diện tích tấm bìa là \(40800 \pm 824\;\left( {m{m^2}} \right)\)

          Cách 2:

          Diện tích tấm bìa là:

          \(\overline S = \left( {170 \pm 2} \right)\left( {240 \pm 2} \right) = 170.240 \pm \left( {170.2 + 240.2 + 2.2} \right) = 40800 \pm 824\left( {m{m^2}} \right)\)

          Vậy diện tích tấm bìa là \(40800 \pm 824\;\left( {m{m^2}} \right)\)

          Vào năm 2015, các nhà khoa học trên thế giới ước lượng độ tuổi của vũ trụ là \(13\;799 \pm 21\) triệu năm.

          Trọng tài bấm thời gian chạy 100 m của một vận động viên là \(10,3 \pm 0,1\) giây.

          Theo bạn, trong hai phép đo trên, phép đo nào có độ chính xác cao hơn.

          Phương pháp giải:

          Cho \(\overline a = a + d\), nếu \(\frac{d}{{|a|}}\) càng nhỏ thì chất lượng của phép đo đạc (tính toán) càng cao.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\frac{{21}}{{13799}} = 0,0015...\) và \(\frac{{0,1}}{{10,3}} = 0,0097...\)

          \( \Rightarrow \frac{{21}}{{13799}} < \frac{{0,1}}{{10,3}}\) hay phép đo ước lượng độ tuổi của vũ trụ có độ chính xác cao hơn.

          Hãy ước lượng sai số tương đối trong phép đo tuổi của vũ trụ và thời gian chạy của vận động viên ở Hoạt động khám phá 3.

          Phương pháp giải:

          Nếu \(\overline a = a + d\), sai số tương đối là \({\delta _a}\) và \({\delta _a} \le \frac{d}{{|a|}}\)

          Lời giải chi tiết:

          Trong phép đo tuổi của vũ trụ, ta có: \(d = 21;a = 13799\)

          Sai số tương đối không vượt quá \(\frac{{21}}{{13799}} \approx 0,15\% \)

          Trong phép đo thời gian chạy của vận động viên, ta có: \(d = 0,1;a = 10,3\)

          Sai số tương đối không vượt quá \(\frac{{0,1}}{{10,3}} \approx 0,97\% \)

          Vận dụng 1

            Một tấm bìa có dạng hình chữ nhật với kích thước được in như trong Hình 3.

            a) Hãy cho biết kích thước chiều dài và chiều rộng của tấm bìa nằm trong khoảng nà.

            b) Tính diện tích của tấm bìa.

            Giải mục 2 trang 105, 106, 107 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

            Phương pháp giải:

            a) \(\overline a = a \pm d\) (hoặc \(a \pm d\)) thì có nghĩa là số đúng \(\overline a \) nằm trong đoạn \([a - d;a + d]\)

            b)

            Bước 1: Xác định chiều dài gần đúng và chiều rộng gần đúng.

            Bước 2: Tính diện tích gần đúng và độ chính xác của kết quả đó.

            Lời giải chi tiết:

            a) Chiều rộng của tấm bìa là \(\overline R = 170 \pm 2mm\), nghĩa là chiều rộng gần đúng \(R = 170\)với độ chính xác \(d = 2\)

            Suy ra kích thước chiều rộng nằm trong khoảng \(\left[ {170 - 2;170 + 2} \right]\) hay \(\left[ {168;{\rm{ }}172} \right].\)

            Tương tự, chiều dài của tấm bìa là \(\overline D = 240 \pm 2mm\)

            Vậy kích thước chiều dài nằm trong khoảng \(\left[ {240 - 2;240 + 2} \right]\) hay \([238;242]\)

            b) Chiều rộng gần đúng là 170 mm, chiều dài gần đúng là 240 mm.

            Khi đó, diện tích tấm bìa là \(S = 170.240 = 40800\;(m{m^2})\)

            Diện tích đúng, kí hiệu \(\overline S \), của tấm bìa trên thỏa mãn:

            \(168.238 < \overline S < 172.242 \Leftrightarrow 39984 < \overline S < 41624\)

            Do đó \(39984 - 40800 < \overline S - 40800 < 41624 - 40800\) hay \( - 816 < \overline S - S < 824 \Rightarrow \left| {\overline S - S} \right| < 824\)

            Vậy diện tích tấm bìa là \(40800 \pm 824\;\left( {m{m^2}} \right)\)

            Cách 2:

            Diện tích tấm bìa là:

            \(\overline S = \left( {170 \pm 2} \right)\left( {240 \pm 2} \right) = 170.240 \pm \left( {170.2 + 240.2 + 2.2} \right) = 40800 \pm 824\left( {m{m^2}} \right)\)

            Vậy diện tích tấm bìa là \(40800 \pm 824\;\left( {m{m^2}} \right)\)

            Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 105, 106, 107 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 2 trang 105, 106, 107 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

            Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực), và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Khái niệm vectơ

            Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ (gốc, hướng, độ dài), và cách biểu diễn vectơ. Các em cần phân biệt được vectơ tự do và vectơ cố định, cũng như biết cách xác định vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ.

            • Câu a: Xác định vectơ chỉ hướng của đường thẳng.
            • Câu b: Tìm tọa độ của vectơ.
            • Câu c: Kiểm tra xem hai vectơ có cùng phương hay không.

            Bài 2: Các phép toán trên vectơ

            Bài tập này tập trung vào các phép toán cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực. Học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép toán này, cũng như hiểu rõ ý nghĩa hình học của chúng.

            1. Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
            2. Phép trừ vectơ: Tìm vectơ đối, quy tắc cộng vectơ.
            3. Phép nhân vectơ với một số thực: Thay đổi độ dài, giữ nguyên hướng (nếu số thực dương) hoặc đổi hướng (nếu số thực âm).

            Bài 3: Ứng dụng của vectơ trong hình học

            Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học, chẳng hạn như chứng minh hai đường thẳng song song, tìm giao điểm của hai đường thẳng, hoặc tính diện tích của một hình.

            Bài tậpNội dung
            3.1Chứng minh hai vectơ cùng phương.
            3.2Tìm tọa độ điểm thỏa mãn điều kiện cho trước.

            Lời giải chi tiết và hướng dẫn giải

            giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2, trang 105, 106, 107 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Lời giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các bước giải cụ thể và giải thích chi tiết. Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp các hướng dẫn giải bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình làm bài.

            Mẹo học tập hiệu quả

            Để học tốt môn Toán 10, các em cần:

            • Nắm vững kiến thức cơ bản về vectơ.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
            • Hiểu rõ ý nghĩa hình học của các phép toán trên vectơ.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập, chẳng hạn như giaibaitoan.com.

            Kết luận

            Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về vectơ và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 10. Chúc các em học tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10