Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và ứng dụng của chúng.

Cho hình vuông ABCD có tâm I (Hình 1). Cho tam giác đều ABC có H là trung điểm của cạnh BC. Tìm các góc:

HĐ Khám phá 1

    Cho hình vuông ABCD có tâm I (Hình 1).

    a) Tính \(\widehat {IDC}\).

    b) Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và điểm cuối lần lượt là I C

    c) Tìm hai vectơ có điểm đầu là D và lần lượt bằng vectơ \(\overrightarrow {IB} \)và \(\overrightarrow {AB} \)

    Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Lời giải chi tiết:

    a) I là tâm của ABCD, suy ra \(\widehat {IDC} = 45^\circ \)

    b) Vectơ có điểm đầu là D và điểm cuối là I là \(\overrightarrow {DI} \)

    Vectơ có điểm đầu là D và điểm cuối là C là \(\overrightarrow {DC} \)

    c) Vectơ có điểm đầu là D và bằng vectơ \(\overrightarrow {IB} \) là \(\overrightarrow {DI} \)

    Vectơ có điểm đầu là D và bằng vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là \(\overrightarrow {DC} \)

    Thực hành 1

      Cho tam giác đều ABCH là trung điểm của cạnh BC. Tìm các góc:

      \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right),\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right),\left( {\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BC} } \right),\left( {\overrightarrow {BH} ,\overrightarrow {BC} } \right),\left( {\overrightarrow {HB} ,\overrightarrow {BC} } \right)\).

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Xác định hai vectơ cần tìm góc

      Bước 2: Đưa 2 vectơ về cùng điểm đầu (chung gốc)

      Bước 3: Xác định góc giữa 2 vectơ, chẳng hạn: \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \widehat {BAC}\)

      Lời giải chi tiết:

      +) \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \widehat {ABC} = 60^\circ \)

      +) Dựng hình bình hành ABCD, ta có: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \)

      \( \Rightarrow \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right) = \widehat {BAD} = 120^\circ \)

      Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      +), Ta có: ABC là tam giác đều, H là trung điểm BC nên \(AH \bot BC\)

      \(\left( {\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \left( {\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {AD} } \right) = \widehat {HAD} = 90^\circ \)

      +) Hai vectơ \(\overrightarrow {BH} \) và \(\overrightarrow {BC} \)cùng hướng nên \(\left( {\overrightarrow {BH} ,\overrightarrow {BC} } \right) = 0^\circ \)

      Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

      +) Hai vectơ \(\overrightarrow {HB} \) và \(\overrightarrow {BC} \)ngược hướng nên \(\left( {\overrightarrow {HB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = 180^\circ \)

      Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 3

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 1
      • Thực hành 1

      Cho hình vuông ABCD có tâm I (Hình 1).

      a) Tính \(\widehat {IDC}\).

      b) Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và điểm cuối lần lượt là I C

      c) Tìm hai vectơ có điểm đầu là D và lần lượt bằng vectơ \(\overrightarrow {IB} \)và \(\overrightarrow {AB} \)

      Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Lời giải chi tiết:

      a) I là tâm của ABCD, suy ra \(\widehat {IDC} = 45^\circ \)

      b) Vectơ có điểm đầu là D và điểm cuối là I là \(\overrightarrow {DI} \)

      Vectơ có điểm đầu là D và điểm cuối là C là \(\overrightarrow {DC} \)

      c) Vectơ có điểm đầu là D và bằng vectơ \(\overrightarrow {IB} \) là \(\overrightarrow {DI} \)

      Vectơ có điểm đầu là D và bằng vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là \(\overrightarrow {DC} \)

      Cho tam giác đều ABCH là trung điểm của cạnh BC. Tìm các góc:

      \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right),\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right),\left( {\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BC} } \right),\left( {\overrightarrow {BH} ,\overrightarrow {BC} } \right),\left( {\overrightarrow {HB} ,\overrightarrow {BC} } \right)\).

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Xác định hai vectơ cần tìm góc

      Bước 2: Đưa 2 vectơ về cùng điểm đầu (chung gốc)

      Bước 3: Xác định góc giữa 2 vectơ, chẳng hạn: \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \widehat {BAC}\)

      Lời giải chi tiết:

      +) \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \widehat {ABC} = 60^\circ \)

      +) Dựng hình bình hành ABCD, ta có: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \)

      \( \Rightarrow \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right) = \widehat {BAD} = 120^\circ \)

      Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

      +), Ta có: ABC là tam giác đều, H là trung điểm BC nên \(AH \bot BC\)

      \(\left( {\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \left( {\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {AD} } \right) = \widehat {HAD} = 90^\circ \)

      +) Hai vectơ \(\overrightarrow {BH} \) và \(\overrightarrow {BC} \)cùng hướng nên \(\left( {\overrightarrow {BH} ,\overrightarrow {BC} } \right) = 0^\circ \)

      Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

      +) Hai vectơ \(\overrightarrow {HB} \) và \(\overrightarrow {BC} \)ngược hướng nên \(\left( {\overrightarrow {HB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = 180^\circ \)

      Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu khái niệm tập hợp, các ký hiệu, và các phép toán cơ bản trên tập hợp. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên. Bài tập trang 98 và 99 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo được thiết kế để giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

      I. Kiến thức cơ bản về tập hợp

      Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, được dùng để nhóm các đối tượng lại với nhau. Các đối tượng này có thể là số, chữ cái, hình ảnh, hoặc bất kỳ thứ gì khác. Một tập hợp được ký hiệu bằng chữ cái in hoa, ví dụ: A, B, C,... Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn {}, ví dụ: {1, 2, 3}, {a, b, c}.

      II. Các phép toán trên tập hợp

      Có một số phép toán cơ bản trên tập hợp, bao gồm:

      • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
      • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
      • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
      • Phần bù của một tập hợp (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

      III. Giải bài tập mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Để giải các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Dưới đây là một số hướng dẫn cụ thể:

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các tập hợp được cho, và phép toán cần thực hiện.
      2. Sử dụng các ký hiệu toán học: Viết các tập hợp và phép toán bằng ký hiệu toán học để đảm bảo tính chính xác.
      3. Áp dụng các công thức: Sử dụng các công thức về các phép toán trên tập hợp để tính toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là hợp lý và phù hợp với đề bài.

      IV. Ví dụ minh họa

      Bài 1: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

      Giải:

      • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
      • A ∩ B = {3, 4}

      Bài 2: Cho A = {a, b, c} và B = {b, c, d}. Tìm A \ B.

      Giải:

      • A \ B = {a}

      V. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn chi tiết hơn.

      VI. Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp là rất quan trọng đối với việc học toán ở các lớp trên. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 1 trang 98, 99 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo.

      Phép toánKý hiệuMô tả
      HợpTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B
      GiaoTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B
      Hiệu\Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10