Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

LG c

    c) \(AC = 22,\widehat B = {120^o},\widehat C = {28^o}.\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tính góc A

    Bước 2: Tính cạnh AB, BC: Áp dụng định lí sin: \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, BC.

    Ta có: \(\widehat A = {180^o} - \widehat B - \widehat C = {180^o} - {120^o} - {28^o} = {32^o}\)

    Áp dụng định lí sin, ta có:

    \(\begin{array}{l}\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Leftrightarrow \frac{{BC}}{{\sin {{32}^o}}} = \frac{{22}}{{\sin {{120}^o}}} = \frac{{AB}}{{\sin {{28}^o}}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BC = \sin {32^o}.\frac{{22}}{{\sin {{120}^o}}} \approx 13,5\\AB = \sin {28^o}.\frac{{22}}{{\sin {{120}^o}}} \approx 12\end{array} \right.\end{array}\)

    LG a

      a) \(AB = 14,AC = 23,\widehat A = {125^o}.\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính BC: Áp dụng định lí cosin: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

      Bước 2: Tính góc B, C:

      Cách 1: Áp dụng định lí sin: \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\)

      Cách 2: Áp dụng hệ quả của định lí cosin: \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta cần tính cạnh BC và hai góc \(\widehat B,\widehat C.\)

      Áp dụng định lí cosin, ta có:

      \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\\ \Leftrightarrow B{C^2} = {14^2} + {23^2} - 2.14.23.\cos {125^o}\\ \Rightarrow BC \approx 33\end{array}\)

      Áp dụng định lí sin, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Leftrightarrow \frac{{33}}{{\sin {{125}^o}}} = \frac{{23}}{{\sin B}} = \frac{{14}}{{\sin C}}\\ \Rightarrow \sin B = \frac{{23.\sin {{125}^o}}}{{33}} \approx 0,57\\ \Rightarrow \widehat B \approx {35^o} \Rightarrow \widehat C \approx {20^o}\end{array}\)

      LG b

        b) \(BC = 22,4;\widehat B = {64^o};\widehat C = {38^o}.\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tính góc A

        Bước 2: Tính cạnh AB, AC: Áp dụng định lí sin: \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, AC.

        Ta có: \(\widehat A = {180^o} - \widehat B - \widehat C = {180^o} - {64^o} - {38^o} = {78^o}\)

        Áp dụng định lí sin, ta có:

        \(\begin{array}{l}\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Leftrightarrow \frac{{22}}{{\sin {{78}^o}}} = \frac{{AC}}{{\sin {{64}^o}}} = \frac{{AB}}{{\sin {{38}^o}}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AC = \sin {64^o}.\frac{{22}}{{\sin {{78}^o}}} \approx 20,22\\AB = \sin {38^o}.\frac{{22}}{{\sin {{78}^o}}} \approx 13,85\end{array} \right.\end{array}\)

        LG d

          d) \(AB = 23,AC = 32,BC = 44\)

          Phương pháp giải:

          Tìm các góc: Áp dụng hệ quả của định lí cosin:

          \(\left\{ \begin{array}{l}\cos A = \frac{{A{C^2} + A{B^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}};\\\cos B = \frac{{B{C^2} + A{B^2} - A{C^2}}}{{2.BC.BA}};\\\cos C = \frac{{C{A^2} + C{B^2} - A{B^2}}}{{2.CA.CB}}\end{array} \right.\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta cần tính số đo ba góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C\)

          Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

           \(\begin{array}{l}\cos A = \frac{{A{C^2} + A{B^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}};\cos B = \frac{{B{C^2} + A{B^2} - A{C^2}}}{{2.BC.BA}}\\ \Rightarrow \cos A = \frac{{{{32}^2} + {{23}^2} - {{44}^2}}}{{2.32.23}} = \frac{{ - 383}}{{1472}};\cos B = \frac{{{{44}^2} + {{23}^2} - {{32}^2}}}{{2.44.23}} = \frac{{131}}{{184}}\\ \Rightarrow \widehat A \approx {105^o},\widehat B = {44^o}36'\\ \Rightarrow \widehat C = {30^o}24'\end{array}\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • LG a
          • LG b
          • LG c
          • LG d

          Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

          a) \(AB = 14,AC = 23,\widehat A = {125^o}.\)

          b) \(BC = 22,4;\widehat B = {64^o};\widehat C = {38^o}.\)

          c) \(AC = 22,\widehat B = {120^o},\widehat C = {28^o}.\)

          d) \(AB = 23,AC = 32,BC = 44\)

          a) \(AB = 14,AC = 23,\widehat A = {125^o}.\)

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tính BC: Áp dụng định lí cosin: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

          Bước 2: Tính góc B, C:

          Cách 1: Áp dụng định lí sin: \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\)

          Cách 2: Áp dụng hệ quả của định lí cosin: \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta cần tính cạnh BC và hai góc \(\widehat B,\widehat C.\)

          Áp dụng định lí cosin, ta có:

          \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\\ \Leftrightarrow B{C^2} = {14^2} + {23^2} - 2.14.23.\cos {125^o}\\ \Rightarrow BC \approx 33\end{array}\)

          Áp dụng định lí sin, ta có:

          \(\begin{array}{l}\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Leftrightarrow \frac{{33}}{{\sin {{125}^o}}} = \frac{{23}}{{\sin B}} = \frac{{14}}{{\sin C}}\\ \Rightarrow \sin B = \frac{{23.\sin {{125}^o}}}{{33}} \approx 0,57\\ \Rightarrow \widehat B \approx {35^o} \Rightarrow \widehat C \approx {20^o}\end{array}\)

          b) \(BC = 22,4;\widehat B = {64^o};\widehat C = {38^o}.\)

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tính góc A

          Bước 2: Tính cạnh AB, AC: Áp dụng định lí sin: \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, AC.

          Ta có: \(\widehat A = {180^o} - \widehat B - \widehat C = {180^o} - {64^o} - {38^o} = {78^o}\)

          Áp dụng định lí sin, ta có:

          \(\begin{array}{l}\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Leftrightarrow \frac{{22}}{{\sin {{78}^o}}} = \frac{{AC}}{{\sin {{64}^o}}} = \frac{{AB}}{{\sin {{38}^o}}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AC = \sin {64^o}.\frac{{22}}{{\sin {{78}^o}}} \approx 20,22\\AB = \sin {38^o}.\frac{{22}}{{\sin {{78}^o}}} \approx 13,85\end{array} \right.\end{array}\)

          c) \(AC = 22,\widehat B = {120^o},\widehat C = {28^o}.\)

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tính góc A

          Bước 2: Tính cạnh AB, BC: Áp dụng định lí sin: \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, BC.

          Ta có: \(\widehat A = {180^o} - \widehat B - \widehat C = {180^o} - {120^o} - {28^o} = {32^o}\)

          Áp dụng định lí sin, ta có:

          \(\begin{array}{l}\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Leftrightarrow \frac{{BC}}{{\sin {{32}^o}}} = \frac{{22}}{{\sin {{120}^o}}} = \frac{{AB}}{{\sin {{28}^o}}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BC = \sin {32^o}.\frac{{22}}{{\sin {{120}^o}}} \approx 13,5\\AB = \sin {28^o}.\frac{{22}}{{\sin {{120}^o}}} \approx 12\end{array} \right.\end{array}\)

          d) \(AB = 23,AC = 32,BC = 44\)

          Phương pháp giải:

          Tìm các góc: Áp dụng hệ quả của định lí cosin:

          \(\left\{ \begin{array}{l}\cos A = \frac{{A{C^2} + A{B^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}};\\\cos B = \frac{{B{C^2} + A{B^2} - A{C^2}}}{{2.BC.BA}};\\\cos C = \frac{{C{A^2} + C{B^2} - A{B^2}}}{{2.CA.CB}}\end{array} \right.\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta cần tính số đo ba góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C\)

          Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

           \(\begin{array}{l}\cos A = \frac{{A{C^2} + A{B^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}};\cos B = \frac{{B{C^2} + A{B^2} - A{C^2}}}{{2.BC.BA}}\\ \Rightarrow \cos A = \frac{{{{32}^2} + {{23}^2} - {{44}^2}}}{{2.32.23}} = \frac{{ - 383}}{{1472}};\cos B = \frac{{{{44}^2} + {{23}^2} - {{32}^2}}}{{2.44.23}} = \frac{{131}}{{184}}\\ \Rightarrow \widehat A \approx {105^o},\widehat B = {44^o}36'\\ \Rightarrow \widehat C = {30^o}24'\end{array}\)

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm cơ bản như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, phép hợp, phép giao, phép hiệu và phần bù của tập hợp.

          Nội dung bài tập

          Bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp con, tập hợp bằng nhau, tập hợp khác nhau.
          • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Tính A ∪ B, A ∩ B, A \ B, Cc (trong đó C là tập hợp con của tập hợp vũ trụ).
          • Giải các bài toán ứng dụng: Sử dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán liên quan đến cuộc sống thực tế, ví dụ như bài toán về khảo sát sở thích của học sinh, bài toán về phân loại đối tượng.

          Lời giải chi tiết bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

          Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập.

          Ví dụ 1: Xác định các tập hợp

          Cho A = {1, 2, 3}, B = {2, 3, 4}. Hãy xác định:

          • A ∪ B
          • A ∩ B
          • A \ B

          Lời giải:

          • A ∪ B = {1, 2, 3, 4} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
          • A ∩ B = {2, 3} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)
          • A \ B = {1} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)

          Ví dụ 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

          Cho U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}, A = {1, 3, 5, 7}, B = {2, 4, 6, 8}. Hãy tính:

          • A ∪ B
          • A ∩ B
          • Ac
          • Bc

          Lời giải:

          • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
          • A ∩ B = ∅ (tập hợp rỗng)
          • Ac = {2, 4, 6, 8, 9}
          • Bc = {1, 3, 5, 7, 9}

          Ví dụ 3: Giải bài toán ứng dụng

          Trong một lớp học có 30 học sinh. Có 15 học sinh thích môn Toán, 10 học sinh thích môn Văn, 5 học sinh thích cả hai môn. Hỏi có bao nhiêu học sinh không thích môn Toán và không thích môn Văn?

          Lời giải:

          Gọi T là tập hợp các học sinh thích môn Toán, V là tập hợp các học sinh thích môn Văn.

          Ta có: |T| = 15, |V| = 10, |T ∩ V| = 5

          Số học sinh thích ít nhất một trong hai môn là: |T ∪ V| = |T| + |V| - |T ∩ V| = 15 + 10 - 5 = 20

          Số học sinh không thích môn Toán và không thích môn Văn là: 30 - 20 = 10

          Mẹo giải bài tập về tập hợp

          • Nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp.
          • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các tập hợp được cho.
          • Áp dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10