Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho tam giác ABC. Biết a = 49,4;b = 26,4;C = 47'20'.Tính hai góc A, B và cạnh c.

Đề bài

Cho tam giác ABC. Biết \(a = 49,4;b = 26,4;\widehat C = {47^ \circ }20'.\) Tính hai góc \(\widehat A,\widehat B\) và cạnh c.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Tính cạnh c: Áp dụng định lí cosin: \({c^2} = {b^2} + {a^2} - 2ab\cos C\)

Bước 2: Tính hai góc \(\widehat A,\widehat B\): Áp dụng định lí sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

Lời giải chi tiết

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có: \(\begin{array}{l}{c^2} = {b^2} + {a^2} - 2ab\cos C\\ \Leftrightarrow {c^2} = 26,{4^2} + 49,{4^2} - 2.26,4.49,4\cos {47^ \circ }20'\\ \Rightarrow c \approx 37\end{array}\)

Áp dụng định lí sin, ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{49,4}}{{\sin A}} = \frac{{26,4}}{{\sin B}} = \frac{{37}}{{\sin {{47}^ \circ }20'}}\\ \Rightarrow \sin A = \frac{{49,4.\sin {{47}^ \circ }20'}}{{37}} \approx 0,982 \Rightarrow \widehat A \approx {79^ \circ }\\ \Rightarrow \widehat B \approx {180^ \circ } - {79^ \circ } - {47^ \circ }20' = {53^ \circ }40'\end{array}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể trên các tập hợp cho trước. Ví dụ:

  • Liệt kê các phần tử của một tập hợp.
  • Xác định tập hợp các phần tử thỏa mãn một điều kiện cho trước.
  • Thực hiện phép hợp, giao, hiệu, bù của hai tập hợp.
  • Chứng minh một đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 1 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Hiểu rõ định nghĩa tập hợp, cách biểu diễn tập hợp, và các ký hiệu liên quan đến tập hợp.
  2. Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
  3. Các tính chất cơ bản của tập hợp: Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán trên tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Câu a: (Ví dụ về một câu hỏi cụ thể và lời giải chi tiết). Giả sử đề bài yêu cầu liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}. Lời giải: A = {0, 2, 4, 6, 8}.

Câu b: (Ví dụ về một câu hỏi cụ thể và lời giải chi tiết). Giả sử đề bài yêu cầu tìm tập hợp B = A ∩ C, với A = {1, 2, 3} và C = {2, 4, 6}. Lời giải: B = {2}.

Câu c: (Ví dụ về một câu hỏi cụ thể và lời giải chi tiết). Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C). Lời giải: Sử dụng các tính chất phân phối của phép hợp và giao để chứng minh đẳng thức.

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập về tập hợp, chúng ta hãy xem xét một ví dụ sau:

Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Hãy tìm:

  • A ∪ B
  • A ∩ B
  • A \ B
  • B \ A

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A ∩ B = {3, 4}
  • A \ B = {1, 2}
  • B \ A = {5, 6}

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 2 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập Toán 10

Kết luận

Bài 1 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn làm quen với các khái niệm và phép toán cơ bản về tập hợp. Bằng cách nắm vững kiến thức và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ có thể giải quyết các bài tập về tập hợp một cách dễ dàng và hiệu quả.

Bảng tóm tắt các phép toán trên tập hợp

Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
HợpTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B
GiaoTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B
Hiệu\Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B
CATập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10