Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 39 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 39 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 39 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 39 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy:

Đề bài

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y > 0\\x + 3y < 3\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 39 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên cùng một mặt phẳng Oxy

Lời giải chi tiết

Vẽ đường thẳng \(d:x - 2y = 0\) đi qua hai điểm \(O(0;0)\) và \(B\left( {2;1} \right)\)

Xét điểm \(A(1;0).\) Ta thấy \(A \notin \Delta \) và \(1 - 2.0 = 1> 0\)

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ \(d\), chứa điểm A

(miền không gạch chéo trên hình)

Giải bài 2 trang 39 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

Vẽ đường thẳng \(d':x + 3y = 3\) đi qua hai điểm \(A'(0;1)\) và \(B'\left( {3;0} \right)\)

Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \(0 + 3.0 = 0 < 3\)

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ \(d'\), chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

Giải bài 2 trang 39 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 3

Vậy miền không gạch chéo trong hình trên là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 39 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 39 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 39 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 39 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể với các tập hợp cho trước. Ví dụ:

  • Cho hai tập hợp A và B, hãy tìm A ∪ B (hợp của A và B).
  • Cho hai tập hợp A và B, hãy tìm A ∩ B (giao của A và B).
  • Cho tập hợp A, hãy tìm Ac (bù của A trong tập U).
  • Chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A (tính giao hoán của phép hợp).

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản của tập hợp. Cụ thể:

  1. Khái niệm tập hợp: Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, dùng để chứa các đối tượng.
  2. Phần tử của tập hợp: Một đối tượng thuộc tập hợp được gọi là phần tử của tập hợp đó.
  3. Các phép toán trên tập hợp:
    • Hợp (∪): A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
    • Giao (∩): A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
    • Hiệu (-): A - B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
    • Bù (c): Ac là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.
  4. Các tính chất của tập hợp:
    • Tính giao hoán: A ∪ B = B ∪ A và A ∩ B = B ∩ A.
    • Tính kết hợp: (A ∪ B) ∪ C = A ∪ (B ∪ C) và (A ∩ B) ∩ C = A ∩ (B ∩ C).
    • Tính phân phối: A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) và A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C).

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B và A ∩ B.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {2} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về tập hợp, bạn cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các tập hợp và yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các ký hiệu và thuật ngữ toán học.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 2 trang 39 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10