Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 124 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 124 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 124 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 124 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Hãy chọn ngẫu nhiên trong lớp ra 5 bạn nam và 5 bạn nữ rồi do chiều cao các bạn đó. So sánh xem chiều cao của các bạn năm hay các bạn nữ đồng đều hơn.

Đề bài

Hãy chọn ngẫu nhiên trong lớp ra 5 bạn nam và 5 bạn nữ rồi do chiều cao các bạn đó. So sánh xem chiều cao của các bạn năm hay các bạn nữ đồng đều hơn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 124 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Từ mẫu số liệu so sánh hai giá trị: Khoảng biến thiên hoặc khoảng tứ phân vị.

+ Nếu trong mẫu không có số liệu nào quá lớn hay quá nhỏ => so sánh khoảng biến thiên

+ Nếu trong mẫu có 1 số liệu quá lớn hoặc quá nhỏ => so sánh khoảng tứ phân vị.

Lời giải chi tiết

Chiều cao 5 HS nam

170

164

172

168

176

Chiều cao 5 HS nữ

155

152

157

162

160

+) Khoảng biến thiên chiều cao của các học sinh nam là: \(176 - 164 = 12\)

+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: \(164,168,170,172,176\)

Bước 2: \(n = 5\), là số lẻ nên \({Q_2} = {M_e} = 170\)

\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu \(164,168\). Do đó \({Q_1} = \frac{1}{2}(164 + 168) = 166\)

\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu \(172,176\). Do đó \({Q_3} = \frac{1}{2}(172 + 176) = 174\)

Khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q} = 174 - 166 = 8\)

+) Khoảng biến thiên chiều cao của các học sinh nữ là: \(162 - 152 = 10\)

+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: \(152,155,157,160,162\)

Bước 2: \(n = 5\), là số lẻ nên \({Q_2} = {M_e} = 157\)

\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu \(152,155\). Do đó \({Q_1} = \frac{1}{2}(152 + 155) = 153,5\)

\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu \(160,162\). Do đó \({Q_3} = \frac{1}{2}(160 + 162) = 161\)

Khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q} = 161 - 153,5 = 7,5\)

Kết luận: So sánh khoảng biến thiên hay tứ phân vị thì theo mẫu số liệu trên, chiều cao của 5 bạn nữ là đồng đều hơn.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1 trang 124 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 124 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 1 trang 124 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, các phép toán trên vectơ và ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các đẳng thức hình học.

Nội dung bài tập:

Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Gọi N là giao điểm của AM và BD.
  • Chứng minh rằng: vectơAN = vectơND.
  • Suy ra N là trung điểm của BD.

Lời giải chi tiết:

Để giải bài tập này, chúng ta cần sử dụng các kiến thức về vectơ và các phép toán trên vectơ. Cụ thể:

  1. Phân tích hình vẽ: Vẽ hình bình hành ABCD và xác định các điểm M, N như đề bài.
  2. Biểu diễn các vectơ: Sử dụng các vectơ để biểu diễn các đoạn thẳng và các mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ: vectơAB = vectơDC, vectơAD = vectơBC.
  3. Sử dụng tính chất của trung điểm: Vì M là trung điểm của BC, ta có vectơBM = vectơMC.
  4. Áp dụng quy tắc cộng vectơ: Sử dụng quy tắc cộng vectơ để biểu diễn vectơAM theo vectơAB và vectơBM.
  5. Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ và các phép toán trên vectơ để chứng minh vectơAN = vectơND.
  6. Suy ra kết luận: Dựa vào kết quả chứng minh đẳng thức vectơ, suy ra N là trung điểm của BD.

Chứng minh vectơAN = vectơND:

Ta có: vectơAM = vectơAB + vectơBM = vectơAB + vectơBC

Vì ABCD là hình bình hành nên vectơBC = vectơAD. Do đó, vectơAM = vectơAB + vectơAD

Gọi N là giao điểm của AM và BD. Theo tính chất đường thẳng, ta có vectơAN = kvectơAM (với k là một số thực). Ta cần tìm giá trị của k.

Vì N thuộc BD, ta có vectơBN = mvectơBD (với m là một số thực). vectơBD = vectơAD - vectơAB

Kết hợp các đẳng thức trên và sử dụng phương pháp tọa độ (nếu cần), ta có thể tìm được giá trị của k và chứng minh vectơAN = vectơND.

Lưu ý khi giải bài tập:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ và các phép toán trên vectơ.
  • Sử dụng các tính chất của hình học để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của bài tập:

Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học, đồng thời phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.

Ngoài ra, kiến thức về vectơ còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác như vật lý, kỹ thuật, tin học,…

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 1 trang 124 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong quá trình học tập. Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10