Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa, ký hiệu và các tính chất cơ bản của tập hợp.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh có thể tự học và ôn tập hiệu quả.

Tìm điều kiện của m để mỗi hàm số sau là hàm số bậc hai:

Đề bài

Tìm điều kiện của m để mỗi hàm số sau là hàm số bậc hai:

a) \(y = (1 - 3m){x^2} + 3\)

b) \(y = (4m - 1){(x - 7)^2}\)

c) \(y = 2({x^2} + 1) + 11 - m\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Hai số bậc hai (biến x) có dạng \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) với \(a,b,c \in \mathbb{R}\)và \(a \ne 0\)

Điều kiện: là đa thức bậc hai với hệ số thực, hệ số a khác 0.

Lời giải chi tiết

a) Để hàm số \(y = (1 - 3m){x^2} + 3\) là hàm số bậc hai thì: \(1 - 3m \ne 0\) tức là \(m \ne \frac{1}{3}\)

Vậy \(m \ne \frac{1}{3}\) thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai.

b) Để hàm số \(y = (4m - 1){(x - 7)^2}\) là hàm số bậc hai thì: \(4m - 1 \ne 0\) tức là \(m \ne \frac{1}{4}\)

Vậy \(m \ne \frac{1}{4}\) thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai.

c) Để hàm số \(y = 2({x^2} + 1) + 11 - m\) là hàm số bậc hai thì: \(2 \ne 0\) và \(m \in \mathbb R\)

Vậy \(m \in \mathbb R\) thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo yêu cầu chúng ta xác định các tập hợp và thực hiện các phép toán trên chúng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp.

1. Khái niệm cơ bản về tập hợp

Tập hợp là một khái niệm nền tảng trong toán học. Một tập hợp là một bộ sưu tập các đối tượng được gọi là các phần tử. Các phần tử trong tập hợp có thể là bất kỳ đối tượng nào, chẳng hạn như số, chữ cái, người, hoặc thậm chí các tập hợp khác.

  • Ký hiệu: Tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa, ví dụ: A, B, C,...
  • Phần tử: Các phần tử của tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in thường, ví dụ: a, b, c,...
  • Thuộc: Ký hiệu '∈' được sử dụng để chỉ ra rằng một phần tử thuộc một tập hợp. Ví dụ: a ∈ A có nghĩa là a là một phần tử của tập hợp A.
  • Không thuộc: Ký hiệu '∉' được sử dụng để chỉ ra rằng một phần tử không thuộc một tập hợp. Ví dụ: a ∉ A có nghĩa là a không phải là một phần tử của tập hợp A.

2. Các phép toán trên tập hợp

Có một số phép toán cơ bản có thể được thực hiện trên các tập hợp, bao gồm:

  • Hợp (Union): A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
  • Giao (Intersection): A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
  • Hiệu (Difference): A \ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
  • Phần bù (Complement): Nếu U là tập hợp vũ trụ (chứa tất cả các phần tử đang xét), thì phần bù của A trong U, ký hiệu là A', là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

3. Giải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Để giải bài 2 trang 59, chúng ta cần áp dụng các khái niệm và phép toán trên tập hợp đã học. Bài tập thường yêu cầu chúng ta:

  1. Xác định các tập hợp được đề cập trong bài.
  2. Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, phần bù trên các tập hợp đó.
  3. Biểu diễn kết quả bằng ký hiệu tập hợp.

Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tìm A ∪ B, chúng ta cần liệt kê tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai) vào một tập hợp mới.

4. Lời giải chi tiết bài 2 trang 59 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài tập yêu cầu:

Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  • A ∩ B = {3, 4} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)

5. Mẹo học tập và luyện tập

Để nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, bạn nên:

  • Đọc kỹ lý thuyết trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
  • Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các phép toán trên tập hợp.
  • Trao đổi và học hỏi kinh nghiệm từ bạn bè và giáo viên.

6. Kết luận

Bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản và thực hành giải nhiều bài tập, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến tập hợp.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10