Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức cơ bản về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học.

Đồ thị của hàm số y= f(x) được biểu diễn trong hình 1 Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai? Nếu là tam thức bậc hai, hãy xét dấu của nó tại x=1 Tìm biệt thức và nghiệm của các tam thức bậc hai sau:

Thực hành 2

    Tìm biệt thức và nghiệm của các tam thức bậc hai sau:

    a) \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5x + 2\)

    b) \(g\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\)

    c) \(h\left( x \right) = 4{x^2} - 4x + 9\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Xác định biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

    Bước 2: Xét dấu của \(\Delta \)

    Bước 3: Tìm nghiệm

    +) Nếu \(\Delta > 0 \Rightarrow {x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)

    +) Nếu \(\Delta = 0 \Rightarrow {x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\)

    +) Nếu \(\Delta = 0\)thì tam thức bậc hai vô nghiệm

    Lời giải chi tiết:

    a) Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5x + 2\) có \(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.2.2 = 9\)

    \(\Delta > 0\), do đó \(f\left( x \right)\) có hai nghiệm phân biệt là

    \({x_1} = \frac{{5 + \sqrt 9 }}{4} = 2\) và \({x_1} = \frac{{5 - \sqrt 9 }}{4} = \frac{1}{2}\)

    b) Tam thức bậc hai \(g\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\) có \(\Delta = {6^2} - 4.\left( { - 1} \right).\left( { - 9} \right) = 0\)

    \(\Delta = 0\), do đó \(g\left( x \right)\)có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 6}}{{2.\left( { - 1} \right)}} = 3\)

    c) Tam thức bậc hai \(h\left( x \right) = 4{x^2} - 4x + 9\) có \(\Delta = {\left( { - 4} \right)^2} - 4.4.9 = - 128\)

    \(\Delta < 0\), do đó \(h\left( x \right)\) vô nghiệm

    Thực hành 1

      Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai? Nếu là tam thức bậc hai, hãy xét dấu của nó tại \(x = 1\).

      a) \(f\left( x \right) = 2{x^2} + x - 1\);

      b) \(g\left( x \right) = - {x^4} + 2{x^2} + 1\)

      c) \(h\left( x \right) = - {x^2} + \sqrt 2 .x - 3\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Biểu thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} + x - 1\) là một tam thức bậc hai

      \(f\left( 1 \right) = {2.1^2} + 1 - 1 = 2 > 0\) nên \(f\left( x \right)\) dương tại \(x = 1\)

      b) Biểu thức \(g\left( x \right) = - {x^4} + 2{x^2} + 1\) không phải là một tam thức bậc hai

      c) Biểu thức \(h\left( x \right) = - {x^2} + \sqrt 2 .x - 3\) là một tam thức bậc hai

      \(h\left( 1 \right) = - {1^2} + \sqrt 2 .1 - 3 = \sqrt 2 - 4 < 0\) nên \(h\left( x \right)\) âm tại \(x = 1\)

      HĐ Khám phá 1

        Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right) = - {x^2} + x + 3\)được biểu diễn trong hình 1

        a) Biểu thức \(f\left( x \right)\) là đa thức bậc mấy?

        b) Xác định dấu của \(f\left( 2 \right)\)

        Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        a) Xác định số mũ cao nhất

        b) Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\), so sánh với 0.

        Lời giải chi tiết:

        a) Số mũ cao nhất của hàm số là 2, suy ra biểu thức\(f\left( x \right)\)đã cho là đa thức bậc hai

        b) Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\) ta có:

        \(f\left( 2 \right) = - {2^2} + 2 + 3 = 1 > 0\)

        Suy ra \(f\left( 2 \right)\) dương.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khám phá 1
        • Thực hành 1
        • Thực hành 2

        Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right) = - {x^2} + x + 3\)được biểu diễn trong hình 1

        a) Biểu thức \(f\left( x \right)\) là đa thức bậc mấy?

        b) Xác định dấu của \(f\left( 2 \right)\)

        Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        a) Xác định số mũ cao nhất

        b) Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\), so sánh với 0.

        Lời giải chi tiết:

        a) Số mũ cao nhất của hàm số là 2, suy ra biểu thức\(f\left( x \right)\)đã cho là đa thức bậc hai

        b) Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\) ta có:

        \(f\left( 2 \right) = - {2^2} + 2 + 3 = 1 > 0\)

        Suy ra \(f\left( 2 \right)\) dương.

        Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai? Nếu là tam thức bậc hai, hãy xét dấu của nó tại \(x = 1\).

        a) \(f\left( x \right) = 2{x^2} + x - 1\);

        b) \(g\left( x \right) = - {x^4} + 2{x^2} + 1\)

        c) \(h\left( x \right) = - {x^2} + \sqrt 2 .x - 3\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Biểu thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} + x - 1\) là một tam thức bậc hai

        \(f\left( 1 \right) = {2.1^2} + 1 - 1 = 2 > 0\) nên \(f\left( x \right)\) dương tại \(x = 1\)

        b) Biểu thức \(g\left( x \right) = - {x^4} + 2{x^2} + 1\) không phải là một tam thức bậc hai

        c) Biểu thức \(h\left( x \right) = - {x^2} + \sqrt 2 .x - 3\) là một tam thức bậc hai

        \(h\left( 1 \right) = - {1^2} + \sqrt 2 .1 - 3 = \sqrt 2 - 4 < 0\) nên \(h\left( x \right)\) âm tại \(x = 1\)

        Tìm biệt thức và nghiệm của các tam thức bậc hai sau:

        a) \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5x + 2\)

        b) \(g\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\)

        c) \(h\left( x \right) = 4{x^2} - 4x + 9\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Xác định biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

        Bước 2: Xét dấu của \(\Delta \)

        Bước 3: Tìm nghiệm

        +) Nếu \(\Delta > 0 \Rightarrow {x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)

        +) Nếu \(\Delta = 0 \Rightarrow {x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\)

        +) Nếu \(\Delta = 0\)thì tam thức bậc hai vô nghiệm

        Lời giải chi tiết:

        a) Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5x + 2\) có \(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.2.2 = 9\)

        \(\Delta > 0\), do đó \(f\left( x \right)\) có hai nghiệm phân biệt là

        \({x_1} = \frac{{5 + \sqrt 9 }}{4} = 2\) và \({x_1} = \frac{{5 - \sqrt 9 }}{4} = \frac{1}{2}\)

        b) Tam thức bậc hai \(g\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\) có \(\Delta = {6^2} - 4.\left( { - 1} \right).\left( { - 9} \right) = 0\)

        \(\Delta = 0\), do đó \(g\left( x \right)\)có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 6}}{{2.\left( { - 1} \right)}} = 3\)

        c) Tam thức bậc hai \(h\left( x \right) = 4{x^2} - 4x + 9\) có \(\Delta = {\left( { - 4} \right)^2} - 4.4.9 = - 128\)

        \(\Delta < 0\), do đó \(h\left( x \right)\) vô nghiệm

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo giới thiệu về vectơ, một khái niệm nền tảng quan trọng trong hình học và vật lý. Việc nắm vững kiến thức về vectơ là bước đệm quan trọng để học tốt các chương trình toán học nâng cao hơn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 1 trang 6, 7, đồng thời phân tích phương pháp giải và các lưu ý quan trọng.

        Nội dung chính của Mục 1

        • Khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
        • Các loại vectơ: Vectơ cùng phương, vectơ cùng chiều, vectơ ngược chiều, vectơ bằng nhau.
        • Phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực.
        • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn lực, vận tốc, gia tốc trong vật lý.

        Giải chi tiết bài tập trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Tìm vectơ bằng vectơ AB.

        Lời giải:

        Trong hình bình hành ABCD, ta có: vectơ DC = vectơ AB và vectơ BC = vectơ AD. Do đó, các vectơ bằng vectơ AB là vectơ DC và vectơ CD (vì CD = -AB).

        Bài 2: Cho ba điểm A, B, C. Tìm điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

        Lời giải:

        Để ABCD là hình bình hành, ta cần có vectơ AB = vectơ DC. Từ đó, ta có thể xác định tọa độ điểm D dựa trên tọa độ của A, B, C.

        Bài 3: Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ a + b và a - b.

        Lời giải:

        Để tìm vectơ a + b, ta thực hiện phép cộng các thành phần tương ứng của hai vectơ. Tương tự, để tìm vectơ a - b, ta thực hiện phép trừ các thành phần tương ứng.

        Phương pháp giải bài tập về vectơ

        1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập liên quan đến vectơ.
        2. Sử dụng hình vẽ: Vẽ hình minh họa giúp ta hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
        3. Áp dụng các phép toán vectơ: Sử dụng phép cộng, phép trừ, phép nhân vectơ để biến đổi và giải quyết bài toán.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Lưu ý quan trọng khi học về vectơ

        Khi học về vectơ, các em cần lưu ý một số điểm sau:

        • Vectơ có cả hướng và độ dài, không chỉ là một số.
        • Phép cộng, phép trừ vectơ tuân theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
        • Vectơ không có tính chất giao hoán trong phép trừ (a - b ≠ b - a).

        Bài tập vận dụng

        Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

        • Bài 4 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo
        • Bài 5 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về vectơ và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 10. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10