Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 5 trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học toán online hiệu quả, tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Xét hai mệnh đề dạng P suy ra Q sau: “Nếu ABC là tam giác đều thì nó có hai góc bằng 60”; “Nếu a = 2 thì a^2 - 4 = 0”. Xét hai mệnh đề: P: “Tứ giác ABCD là hình vuông”; Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

HĐ Khám phá 5

    Xét hai mệnh đề dạng \(P \Rightarrow Q\) sau:

    “Nếu ABC là tam giác đều thì nó có hai góc bằng \({60^o}\)”;

    “Nếu \(a = 2\) thì \({a^2} - 4 = 0\)”.

    a) Chỉ ra P, Q và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.

    b) Với mỗi mệnh đề đã cho, phát biểu mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) và xét tính đúng sai của nó.

    Phương pháp giải:

    Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) phát biểu là “Nếu Q thì P”

    Lời giải chi tiết:

    a)

    +) Mệnh đề R: “Nếu ABC là tam giác đều thì nó có hai góc bằng \({60^o}\)” có dạng \(P \Rightarrow Q\), với

    P: “ABC là tam giác đều” và Q: “Tam giác ABC có hai góc bằng \({60^o}\)”

    Ta thấy khi P đúng thì Q cũng đúng. Do đó \(P \Rightarrow Q\) đúng hay R đúng.

    +) Mệnh đề T: “Nếu \(a = 2\) thì \({a^2} - 4 = 0\)” có dạng \(P \Rightarrow Q\), với:

    P: “\(a = 2\)” và Q: “\({a^2} - 4 = 0\)”.

    Ta thấy khi P đúng thì Q cũng đúng. Do đó \(P \Rightarrow Q\) đúng hay T đúng.

    b) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) của hai mệnh đề trên là:

    “Nếu ABC có hai góc bằng \({60^o}\) thì nó là tam giác đều”, đúng.

    “Nếu \({a^2} - 4 = 0\) thì \(a = 2\)” sai (vì thiếu nghiệm \(a = - 2\)).

    Thực hành 6

      Xét hai mệnh đề:

      P: “Tứ giác ABCD là hình vuông”;

      Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

      a) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và mệnh đề đảo của nó.

      b) Hai mệnh đề P và Q có tương đương không? Nếu có, sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ” hoặc “khi và chỉ khi” để phát biểu định lí \(P \Leftrightarrow Q\) theo hai cách khác nhau.

      Phương pháp giải:

      a)

      Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) phát biểu là “Nếu P thì Q”, “P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q”.

      Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) phát biểu là “Nếu Q thì P”

      b) Hai mệnh đề P và Q là tương đương nếu cả hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và \(Q \Rightarrow P\) đều đúng.

      Phát biểu:

      “P là điều kiện cần và đủ để có Q” (hoặc “Q là điều kiện cần và đủ để có P”)

      Hoặc “P khi và chỉ chi Q”.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu tứ giác ABCD là hình vuông thì nó là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”

      Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\): “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì nó là hình vuông”

      b)

      Theo dấu hiệu nhận biết hình vuông, hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và \(Q \Rightarrow P\) đều đúng. Do đó, P và Q là hai mệnh đề tương đương. Ta có thể phát biểu thành định lí như sau:

       “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là điều kiện cần và đủ để nó là hình vuông”

      Hoặc “Tứ giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi nó là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 5
      • Thực hành 6

      Xét hai mệnh đề dạng \(P \Rightarrow Q\) sau:

      “Nếu ABC là tam giác đều thì nó có hai góc bằng \({60^o}\)”;

      “Nếu \(a = 2\) thì \({a^2} - 4 = 0\)”.

      a) Chỉ ra P, Q và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.

      b) Với mỗi mệnh đề đã cho, phát biểu mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) và xét tính đúng sai của nó.

      Phương pháp giải:

      Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) phát biểu là “Nếu Q thì P”

      Lời giải chi tiết:

      a)

      +) Mệnh đề R: “Nếu ABC là tam giác đều thì nó có hai góc bằng \({60^o}\)” có dạng \(P \Rightarrow Q\), với

      P: “ABC là tam giác đều” và Q: “Tam giác ABC có hai góc bằng \({60^o}\)”

      Ta thấy khi P đúng thì Q cũng đúng. Do đó \(P \Rightarrow Q\) đúng hay R đúng.

      +) Mệnh đề T: “Nếu \(a = 2\) thì \({a^2} - 4 = 0\)” có dạng \(P \Rightarrow Q\), với:

      P: “\(a = 2\)” và Q: “\({a^2} - 4 = 0\)”.

      Ta thấy khi P đúng thì Q cũng đúng. Do đó \(P \Rightarrow Q\) đúng hay T đúng.

      b) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) của hai mệnh đề trên là:

      “Nếu ABC có hai góc bằng \({60^o}\) thì nó là tam giác đều”, đúng.

      “Nếu \({a^2} - 4 = 0\) thì \(a = 2\)” sai (vì thiếu nghiệm \(a = - 2\)).

      Xét hai mệnh đề:

      P: “Tứ giác ABCD là hình vuông”;

      Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

      a) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và mệnh đề đảo của nó.

      b) Hai mệnh đề P và Q có tương đương không? Nếu có, sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ” hoặc “khi và chỉ khi” để phát biểu định lí \(P \Leftrightarrow Q\) theo hai cách khác nhau.

      Phương pháp giải:

      a)

      Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) phát biểu là “Nếu P thì Q”, “P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q”.

      Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) phát biểu là “Nếu Q thì P”

      b) Hai mệnh đề P và Q là tương đương nếu cả hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và \(Q \Rightarrow P\) đều đúng.

      Phát biểu:

      “P là điều kiện cần và đủ để có Q” (hoặc “Q là điều kiện cần và đủ để có P”)

      Hoặc “P khi và chỉ chi Q”.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu tứ giác ABCD là hình vuông thì nó là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”

      Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\): “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì nó là hình vuông”

      b)

      Theo dấu hiệu nhận biết hình vuông, hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và \(Q \Rightarrow P\) đều đúng. Do đó, P và Q là hai mệnh đề tương đương. Ta có thể phát biểu thành định lí như sau:

       “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là điều kiện cần và đủ để nó là hình vuông”

      Hoặc “Tứ giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi nó là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 5 trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 5 trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 5 trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp số thực, bao gồm các phép toán trên số thực, tính chất của các phép toán, và các ứng dụng của số thực trong thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán.

      Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 5

      Mục 5 bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán trên số thực, so sánh các số thực, và biểu diễn các số thực trên trục số. Các bài tập được thiết kế theo mức độ khó tăng dần, từ các bài tập cơ bản đến các bài tập nâng cao, giúp học sinh có thể tự đánh giá năng lực và cải thiện kỹ năng của mình.

      Bài 1: Thực hiện các phép toán trên số thực

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, và khai phương trên các số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép toán trên số thực và áp dụng chúng một cách chính xác.

      Bài 2: So sánh các số thực

      Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số thực bằng cách sử dụng các dấu >, <, hoặc =. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các tính chất của số thực và áp dụng chúng một cách hợp lý.

      Bài 3: Biểu diễn các số thực trên trục số

      Bài tập này yêu cầu học sinh biểu diễn các số thực trên trục số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững khái niệm về trục số và cách xác định vị trí của các số thực trên trục số.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
      2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các khái niệm, định lý, và công thức liên quan đến bài tập.
      3. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
      4. Thực hiện giải bài: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch một cách chính xác và cẩn thận.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Tính giá trị của biểu thức: A = (2 + √3) * (2 - √3)

      Giải:

      A = (2 + √3) * (2 - √3) = 22 - (√3)2 = 4 - 3 = 1

      Lưu ý quan trọng

      • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về kiến thức.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 10. Chúc các em học tốt!

      Bảng tóm tắt các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      a2 - b2 = (a - b)(a + b)Hiệu hai bình phương
      (a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
      (a - b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10