Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Với mục tiêu hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả, chúng tôi đã biên soạn bộ giải bài tập đầy đủ và chính xác, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Một người đã lập trình một trò chơi trên máy tính. Trên màn hình máy tính đã xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy. Một người đã lập trình một trò chơi trên máy tính. Trên màn hình máy tính đã xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy. Tìm các hàm số bậc nhất có đồ thị là các đường thẳng trong thực hành 2 Một người bắt đầu mở một vòi nước. Nước từ vòi chảy với vận tốc là 2

HĐ Khám phá 2

    Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {{u_1};{u_2}} \right)\) là vectơ chỉ phương. Với mỗi điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc \(\Delta \), tìm tọa độ của điểm M theo tọa độ của \({M_0}\) và \(\overrightarrow u \)

    Phương pháp giải:

    M và \({M_0}\) thuộc \(\Delta \) nên \({\overrightarrow {MM} _0}\) làm vectơ chỉ phương

    Lời giải chi tiết:

    \({\overrightarrow {MM} _0} = \left( {{x_0} - x;{y_0} - y} \right)\) mà \(\Delta \) nhận \({\overrightarrow {MM} _0}\)làm vectơ chỉ phương nên ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} - x = {u_1}\\{y_0} - y = {u_2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} - {u_1}\\y = {y_0} - {u_2}\end{array} \right.\)

    Vậy \(M\left( {{x_0} - {u_1};{y_0} - {u_2}} \right)\)

    Thực hành 1

      a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm \(B( - 9;5)\) và nhận \(\overrightarrow v = (8; - 4)\) là vectơ chỉ phương

      b) Tìm tọa độ điểm P trên \(\Delta \),biết P có tung độ bằng 1.

      Lời giải chi tiết:

      a) Phương trình tham số của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = - 9 + 8t\\y = 5 - 4t\end{array} \right.\)

      b) Thay \(y = 1\) vào phương trình \(y = 5 - 4t\) ta được \(1 = 5 - 4t \Rightarrow t = 1\)

      Thay \(t = 1\) vào phương trình \(x = - 9 + 8t\), ta được \(x = - 1\)

      Vậy \(P( - 1;1)\)

      Thực hành 2

        Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) trong các trường hợp sau:

        a) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A(1;1)\)và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;5} \right)\)

        b) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua gốc tọa độ \(O(0;0)\)và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 7} \right)\)

        c) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua hai điểm \(M(4;0),N(0;3)\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Đường thẳng \(\Delta \)có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;5} \right)\) nên có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {5; - 3} \right)\), nên ta có phương trình tham số của \(\Delta \) là :

         \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 5t\\y = 1 - 3t\end{array} \right.\)

        Đường thẳng \(\Delta \)đi qua điểm \(A(1;1)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;5} \right)\)

        Phương trình tổng quát của đường thẳng d là:

        \(3(x - 1) + 5(y - 1) = 0 \Leftrightarrow 3x + 5y - 8 = 0\)

        b) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua gốc tọa độ \(O(0;0)\)và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 7} \right)\), nên có phương trình tham số là:

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = - 7t\end{array} \right.\)

        Đường thẳng \(\Delta \)có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 7} \right)\),nên có vectơ pháp tuyền là \(\overrightarrow n = \left( {7;2} \right)\) và đi qua \(O(0;0)\)

        Ta có phương trình tổng quát là

        \(7(x - 0) + 2(y - 0) = 0 \Leftrightarrow 7x + 2y = 0\)

        c) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua hai điểm \(M(4;0),N(0;3)\) nên có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \overrightarrow {MN} = ( - 4;3)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = (3;4)\)

        Phương trình tham số của \(\Delta \) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - 4t\\y = 3t\end{array} \right.\)

        Phương trình tổng quát của \(\Delta \) là: \(3(x - 4) + 4(x - 0) = 0 \Leftrightarrow 3x + 4y - 12 = 0\)

        HĐ Khám phá 3

          Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vectơ pháp tuyến. Với mỗi điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc \(\Delta \), chứng tỏ rằng điểm \(M\left( {x;y} \right)\) có tọa độ thỏa mãn phương trình:

          \(ax + by + c = 0\) (với \(c = - a{x_0} - b{y_0}\))

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tìm tọa độ điểm M qua \({M_0}\) và a,b

          Bước 2: Thay vào phương trình

          Lời giải chi tiết:

          \(\Delta \) nhận vectơ \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vectơ pháp tuyến, suy ra vectơ chỉ phương của \(\Delta \) là \(\overrightarrow u = (b; - a)\)

          M và \({M_0}\) thuộc đường thẳng \(\Delta \) nên \(\Delta \) nhận \({\overrightarrow {MM} _0}\)làm vectơ chỉ phương

          \({\overrightarrow {MM} _0} = \left( {{x_0} - x;{y_0} - y} \right)\), suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} - x = b\\{y_0} - y = - a\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} - b\\y = {y_0} + a\end{array} \right.\)

          Suy ra \(M\left( {{x_0} - {u_1};{y_0} - {u_2}} \right)\)

          Thay tọa độ điểm M vào phương trình \(ax + by + c = 0\) ta có:

          \(a\left( {{x_0} - b} \right) + b\left( {{y_0} + a} \right) + c = \left( { - ab + ba} \right) + \left( {a{x_0} + b{y_0} + c} \right) = 0\) (đúng vì \( - a{x_0} - b{y_0} = c\))

          Vậy \(M(x;y)\) thỏa mãn phương trình đã cho

          Vận dụng 2

            Một người đã lập trình một trò chơi trên máy tính. Trên màn hình máy tính đã xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy. Người đó viết lệnh để một điểm \(M(x;y)\) từ vị trí \(A(1;2)\) chuyển động thẳng đều với Vectơ vận tốc \(\overrightarrow v = (3; - 4)\)

            a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) biểu diễn đường đi của điểm M

            b) Tìm tọa độ của điểm M khi \(\Delta \) cắt trục hoành

            Phương pháp giải:

            a) Từ vectơ chỉ phương tìm vectơ pháp tuyến và viết phương trình tổng quát

            VTCP (a;b) => VTPT: (-b; a) hoặc (b; -a)

            b) M thuộc trục hoành thì M có tọa độ (m; 0)

            Lời giải chi tiết:

            a) Đường thẳng \(\Delta \)có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow v = \left( {3; - 4} \right)\),nên có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {4;3} \right)\) và đi qua \(A(1;2)\)

            Ta có phương trình tổng quát là

            \(4(x - 1) + 3(y - 2) = 0 \Leftrightarrow 4x + 3y - 10 = 0\)

            b) Điểm M thuộc trục hoành nên tung độ bằng 0

            Thay \(y = 0\) vào phương trình \(4x + 3y - 10 = 0\) ta tìm được \(x = \frac{5}{2}\)

            Vậy \(\Delta \) cắt trục hoành tại điểm \(M\left( {\frac{5}{2};0} \right)\)

            Thực hành 3

              Tìm các hàm số bậc nhất có đồ thị là các đường thẳng trong thực hành 2

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có \(3x + 5y - 8 = 0 \Leftrightarrow y = \frac{8}{5} - \frac{3}{5}x\)

              Vậy hàm số bậc ứng với đường thẳng \(3x + 5y - 8 = 0\) là \(y = \frac{8}{5} - \frac{3}{5}x\)

              b) Ta có \(7x + 2y = 0 \Leftrightarrow y = - \frac{7}{2}x\)

              Vậy hàm số bậc ứng với đường thẳng \(7x + 2y = 0\) là \(y = - \frac{7}{2}x\)

              c) Ta có \(3x + 4y - 12 = 0 \Leftrightarrow y = 3 - \frac{3}{4}x\)

              Vậy hàm số bậc ứng với đường thẳng \(3x + 4y - 12 = 0\) là \(y = 3 - \frac{3}{4}x\)

              HĐ Khởi động

                Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

                Lời giải chi tiết:

                +) Hình 1: \(y = 2x + 3 \Rightarrow 2x - y + 3 = 0\)

                Vậy \(a = 2,b = -1,c = 3\)

                +) Hình 2: \(y = - x + 1 \Rightarrow x + y - 1 = 0\)

                Vậy \(a = 1,b = 1,c = - 1\)

                +) Hình 3: \(y = 3 \Rightarrow y - 3 = 0\)

                Vậy \(a = 0,b = 1,c = - 3\)

                + Hình 4: \(x = - 2 \Rightarrow x + 2 = 0\)

                Vậy \(a = 1,b = 0,c = 2\)

                HĐ Khám phá 1

                  Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và vectơ \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) và \(\overrightarrow u = \left( {b; - a} \right)\) khác vectơ 0. Cho biết \(\overrightarrow u \) có giá song song hoặc trùng với \(\Delta \).

                  a) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow n \overrightarrow {.u} \) và nêu nhận xét về phương của hai vectơ \(\overrightarrow n ,\overrightarrow u \)

                  b) Gọi \(M\left( {x;y} \right)\) là điểm di động trên \(\Delta \). Chứng tỏ rằng vectơ \(\overrightarrow {{M_0}M} \) luôn cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u \) và luôn vuông góc với vectơ \(\overrightarrow n \)

                  Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

                  Phương pháp giải:

                  a) +) Áp dụng ứng dụng biểu thức tọa độ của vectơ tính tích vô hướng

                  +) Dựa vào kết quả tích vô hướng các định phương (bằng 0 thì vuông góc)

                  b) +) Xác định tỉ lệ giũa các tọa độ của hai vectơ để so sánh về phương

                  +) Tính tích vô hướng để chứng minh vuông góc

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ta có \(\overrightarrow n .\overrightarrow u = a.b + b.( - a) = 0\)

                  Tích vô hướng bằng 0 nên hai vectơ \(\overrightarrow n ,\overrightarrow u \)có phương vuông góc với nhau

                  b) Vectơ \(\overrightarrow {{M_0}M} \) có giá là đường thẳng \(\Delta\)

                  => luôn cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u \)

                  => vectơ \(\overrightarrow {{M_0}M} \) có phương vuông góc với vectơ \(\overrightarrow n \)

                  Vận dụng 3

                    Một người bắt đầu mở một vòi nước. Nước từ vòi chảy với vận tốc là 2 \({m^3}/h\) vào một cái bể đã chứa sẵn 5 \({m^3}\) nước.

                    Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 9 1

                    a) Viết biểu thức tính thể tích ycủa nước có trong bể sau x giờ

                    b) Gọi \(y = f(x)\)là hàm số xác định được từ câu a). Vẽ đồ thị d của hàm số này

                    c) Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Thể tích nước trong bể được tính bằng công thức \(y = 5 + 2x\)

                    b)

                    Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 9 2

                    c) Ta có đồ thị hàm số bậc nhất \(y = 5 + 2x \Leftrightarrow 2x - y + 5 = 0\)

                    Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng d là \(2x - y + 5 = 0\)

                    Từ phương trình tổng quát ta có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1} \right)\), từ đó ta có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = (1;2)\)

                    Khi \(x = 0\) thì \(y = 5\) nên đường thẳng đó đi qua điểm \((0;5)\)

                    Ta có phương trình tham số của đường thẳng d là \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 5 + 2t\end{array} \right.\)

                    Vận dụng 1

                      Một trò chơi đua xe ô tô vượt da mặt trên máy tính là xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy. Cho biết một ô tô chuyển động thẳng đều từ điểm \(M(1;1)\) với Vectơ vận tốc\(\overrightarrow v = (40;30)\)

                      a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d biểu diễn đường đi của ô tô

                      b) Tìm tọa độ của xe tương ứng với t = 2; t = 4

                      Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Phương trình tham số của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 40t\\y = 1 + 30t\end{array} \right.\)

                      b) Thay \(t = 2\) vào phương trình\(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 40t\\y = 1 + 30t\end{array} \right.\) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 40.2 = 81\\y = 1 + 30.2 = 61\end{array} \right.\)

                      Vậy khi \(t = 2\) thì tọa độ của ô tô là \(\left( {81;61} \right)\)

                      Thay \(t = 4\) vào phương trình\(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 40t\\y = 1 + 30t\end{array} \right.\) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 40.4 = 161\\y = 1 + 30.4 = 121\end{array} \right.\)

                      Vậy khi \(t = 4\) thì tọa độ của ô tô là \(\left( {161;121} \right)\)

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • HĐ Khởi động
                      • HĐ Khám phá 1
                      • HĐ Khám phá 2
                      • Thực hành 1
                      • Vận dụng 1
                      • HĐ Khám phá 3
                      • Thực hành 2
                      • Vận dụng 2
                      • Thực hành 3
                      • Vận dụng 3

                      Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

                      Lời giải chi tiết:

                      +) Hình 1: \(y = 2x + 3 \Rightarrow 2x - y + 3 = 0\)

                      Vậy \(a = 2,b = -1,c = 3\)

                      +) Hình 2: \(y = - x + 1 \Rightarrow x + y - 1 = 0\)

                      Vậy \(a = 1,b = 1,c = - 1\)

                      +) Hình 3: \(y = 3 \Rightarrow y - 3 = 0\)

                      Vậy \(a = 0,b = 1,c = - 3\)

                      + Hình 4: \(x = - 2 \Rightarrow x + 2 = 0\)

                      Vậy \(a = 1,b = 0,c = 2\)

                      Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và vectơ \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) và \(\overrightarrow u = \left( {b; - a} \right)\) khác vectơ 0. Cho biết \(\overrightarrow u \) có giá song song hoặc trùng với \(\Delta \).

                      a) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow n \overrightarrow {.u} \) và nêu nhận xét về phương của hai vectơ \(\overrightarrow n ,\overrightarrow u \)

                      b) Gọi \(M\left( {x;y} \right)\) là điểm di động trên \(\Delta \). Chứng tỏ rằng vectơ \(\overrightarrow {{M_0}M} \) luôn cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u \) và luôn vuông góc với vectơ \(\overrightarrow n \)

                      Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

                      Phương pháp giải:

                      a) +) Áp dụng ứng dụng biểu thức tọa độ của vectơ tính tích vô hướng

                      +) Dựa vào kết quả tích vô hướng các định phương (bằng 0 thì vuông góc)

                      b) +) Xác định tỉ lệ giũa các tọa độ của hai vectơ để so sánh về phương

                      +) Tính tích vô hướng để chứng minh vuông góc

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có \(\overrightarrow n .\overrightarrow u = a.b + b.( - a) = 0\)

                      Tích vô hướng bằng 0 nên hai vectơ \(\overrightarrow n ,\overrightarrow u \)có phương vuông góc với nhau

                      b) Vectơ \(\overrightarrow {{M_0}M} \) có giá là đường thẳng \(\Delta\)

                      => luôn cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u \)

                      => vectơ \(\overrightarrow {{M_0}M} \) có phương vuông góc với vectơ \(\overrightarrow n \)

                      Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {{u_1};{u_2}} \right)\) là vectơ chỉ phương. Với mỗi điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc \(\Delta \), tìm tọa độ của điểm M theo tọa độ của \({M_0}\) và \(\overrightarrow u \)

                      Phương pháp giải:

                      M và \({M_0}\) thuộc \(\Delta \) nên \({\overrightarrow {MM} _0}\) làm vectơ chỉ phương

                      Lời giải chi tiết:

                      \({\overrightarrow {MM} _0} = \left( {{x_0} - x;{y_0} - y} \right)\) mà \(\Delta \) nhận \({\overrightarrow {MM} _0}\)làm vectơ chỉ phương nên ta có:

                      \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} - x = {u_1}\\{y_0} - y = {u_2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} - {u_1}\\y = {y_0} - {u_2}\end{array} \right.\)

                      Vậy \(M\left( {{x_0} - {u_1};{y_0} - {u_2}} \right)\)

                      a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm \(B( - 9;5)\) và nhận \(\overrightarrow v = (8; - 4)\) là vectơ chỉ phương

                      b) Tìm tọa độ điểm P trên \(\Delta \),biết P có tung độ bằng 1.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Phương trình tham số của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = - 9 + 8t\\y = 5 - 4t\end{array} \right.\)

                      b) Thay \(y = 1\) vào phương trình \(y = 5 - 4t\) ta được \(1 = 5 - 4t \Rightarrow t = 1\)

                      Thay \(t = 1\) vào phương trình \(x = - 9 + 8t\), ta được \(x = - 1\)

                      Vậy \(P( - 1;1)\)

                      Một trò chơi đua xe ô tô vượt da mặt trên máy tính là xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy. Cho biết một ô tô chuyển động thẳng đều từ điểm \(M(1;1)\) với Vectơ vận tốc\(\overrightarrow v = (40;30)\)

                      a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d biểu diễn đường đi của ô tô

                      b) Tìm tọa độ của xe tương ứng với t = 2; t = 4

                      Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Phương trình tham số của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 40t\\y = 1 + 30t\end{array} \right.\)

                      b) Thay \(t = 2\) vào phương trình\(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 40t\\y = 1 + 30t\end{array} \right.\) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 40.2 = 81\\y = 1 + 30.2 = 61\end{array} \right.\)

                      Vậy khi \(t = 2\) thì tọa độ của ô tô là \(\left( {81;61} \right)\)

                      Thay \(t = 4\) vào phương trình\(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 40t\\y = 1 + 30t\end{array} \right.\) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 40.4 = 161\\y = 1 + 30.4 = 121\end{array} \right.\)

                      Vậy khi \(t = 4\) thì tọa độ của ô tô là \(\left( {161;121} \right)\)

                      Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vectơ pháp tuyến. Với mỗi điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc \(\Delta \), chứng tỏ rằng điểm \(M\left( {x;y} \right)\) có tọa độ thỏa mãn phương trình:

                      \(ax + by + c = 0\) (với \(c = - a{x_0} - b{y_0}\))

                      Phương pháp giải:

                      Bước 1: Tìm tọa độ điểm M qua \({M_0}\) và a,b

                      Bước 2: Thay vào phương trình

                      Lời giải chi tiết:

                      \(\Delta \) nhận vectơ \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vectơ pháp tuyến, suy ra vectơ chỉ phương của \(\Delta \) là \(\overrightarrow u = (b; - a)\)

                      M và \({M_0}\) thuộc đường thẳng \(\Delta \) nên \(\Delta \) nhận \({\overrightarrow {MM} _0}\)làm vectơ chỉ phương

                      \({\overrightarrow {MM} _0} = \left( {{x_0} - x;{y_0} - y} \right)\), suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} - x = b\\{y_0} - y = - a\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} - b\\y = {y_0} + a\end{array} \right.\)

                      Suy ra \(M\left( {{x_0} - {u_1};{y_0} - {u_2}} \right)\)

                      Thay tọa độ điểm M vào phương trình \(ax + by + c = 0\) ta có:

                      \(a\left( {{x_0} - b} \right) + b\left( {{y_0} + a} \right) + c = \left( { - ab + ba} \right) + \left( {a{x_0} + b{y_0} + c} \right) = 0\) (đúng vì \( - a{x_0} - b{y_0} = c\))

                      Vậy \(M(x;y)\) thỏa mãn phương trình đã cho

                      Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) trong các trường hợp sau:

                      a) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A(1;1)\)và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;5} \right)\)

                      b) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua gốc tọa độ \(O(0;0)\)và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 7} \right)\)

                      c) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua hai điểm \(M(4;0),N(0;3)\)

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Đường thẳng \(\Delta \)có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;5} \right)\) nên có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {5; - 3} \right)\), nên ta có phương trình tham số của \(\Delta \) là :

                       \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 5t\\y = 1 - 3t\end{array} \right.\)

                      Đường thẳng \(\Delta \)đi qua điểm \(A(1;1)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;5} \right)\)

                      Phương trình tổng quát của đường thẳng d là:

                      \(3(x - 1) + 5(y - 1) = 0 \Leftrightarrow 3x + 5y - 8 = 0\)

                      b) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua gốc tọa độ \(O(0;0)\)và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 7} \right)\), nên có phương trình tham số là:

                      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = - 7t\end{array} \right.\)

                      Đường thẳng \(\Delta \)có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 7} \right)\),nên có vectơ pháp tuyền là \(\overrightarrow n = \left( {7;2} \right)\) và đi qua \(O(0;0)\)

                      Ta có phương trình tổng quát là

                      \(7(x - 0) + 2(y - 0) = 0 \Leftrightarrow 7x + 2y = 0\)

                      c) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua hai điểm \(M(4;0),N(0;3)\) nên có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \overrightarrow {MN} = ( - 4;3)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = (3;4)\)

                      Phương trình tham số của \(\Delta \) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - 4t\\y = 3t\end{array} \right.\)

                      Phương trình tổng quát của \(\Delta \) là: \(3(x - 4) + 4(x - 0) = 0 \Leftrightarrow 3x + 4y - 12 = 0\)

                      Một người đã lập trình một trò chơi trên máy tính. Trên màn hình máy tính đã xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy. Người đó viết lệnh để một điểm \(M(x;y)\) từ vị trí \(A(1;2)\) chuyển động thẳng đều với Vectơ vận tốc \(\overrightarrow v = (3; - 4)\)

                      a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) biểu diễn đường đi của điểm M

                      b) Tìm tọa độ của điểm M khi \(\Delta \) cắt trục hoành

                      Phương pháp giải:

                      a) Từ vectơ chỉ phương tìm vectơ pháp tuyến và viết phương trình tổng quát

                      VTCP (a;b) => VTPT: (-b; a) hoặc (b; -a)

                      b) M thuộc trục hoành thì M có tọa độ (m; 0)

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Đường thẳng \(\Delta \)có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow v = \left( {3; - 4} \right)\),nên có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {4;3} \right)\) và đi qua \(A(1;2)\)

                      Ta có phương trình tổng quát là

                      \(4(x - 1) + 3(y - 2) = 0 \Leftrightarrow 4x + 3y - 10 = 0\)

                      b) Điểm M thuộc trục hoành nên tung độ bằng 0

                      Thay \(y = 0\) vào phương trình \(4x + 3y - 10 = 0\) ta tìm được \(x = \frac{5}{2}\)

                      Vậy \(\Delta \) cắt trục hoành tại điểm \(M\left( {\frac{5}{2};0} \right)\)

                      Tìm các hàm số bậc nhất có đồ thị là các đường thẳng trong thực hành 2

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có \(3x + 5y - 8 = 0 \Leftrightarrow y = \frac{8}{5} - \frac{3}{5}x\)

                      Vậy hàm số bậc ứng với đường thẳng \(3x + 5y - 8 = 0\) là \(y = \frac{8}{5} - \frac{3}{5}x\)

                      b) Ta có \(7x + 2y = 0 \Leftrightarrow y = - \frac{7}{2}x\)

                      Vậy hàm số bậc ứng với đường thẳng \(7x + 2y = 0\) là \(y = - \frac{7}{2}x\)

                      c) Ta có \(3x + 4y - 12 = 0 \Leftrightarrow y = 3 - \frac{3}{4}x\)

                      Vậy hàm số bậc ứng với đường thẳng \(3x + 4y - 12 = 0\) là \(y = 3 - \frac{3}{4}x\)

                      Một người bắt đầu mở một vòi nước. Nước từ vòi chảy với vận tốc là 2 \({m^3}/h\) vào một cái bể đã chứa sẵn 5 \({m^3}\) nước.

                      Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

                      a) Viết biểu thức tính thể tích ycủa nước có trong bể sau x giờ

                      b) Gọi \(y = f(x)\)là hàm số xác định được từ câu a). Vẽ đồ thị d của hàm số này

                      c) Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Thể tích nước trong bể được tính bằng công thức \(y = 5 + 2x\)

                      b)

                      Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 5

                      c) Ta có đồ thị hàm số bậc nhất \(y = 5 + 2x \Leftrightarrow 2x - y + 5 = 0\)

                      Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng d là \(2x - y + 5 = 0\)

                      Từ phương trình tổng quát ta có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1} \right)\), từ đó ta có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = (1;2)\)

                      Khi \(x = 0\) thì \(y = 5\) nên đường thẳng đó đi qua điểm \((0;5)\)

                      Ta có phương trình tham số của đường thẳng d là \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 5 + 2t\end{array} \right.\)

                      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                      Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

                      Mục 1 của SGK Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, đặt nền móng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng liên quan đến vectơ là rất cần thiết để giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả.

                      Nội dung chi tiết các bài tập

                      Trang 46: Bài 1 - Các khái niệm cơ bản về vectơ

                      Bài 1 giới thiệu các khái niệm cơ bản về vectơ như định nghĩa, các yếu tố của vectơ, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau. Các bài tập trong trang này thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của vectơ, kiểm tra xem hai vectơ có cùng phương hay không, và tìm vectơ bằng nhau.

                      • Bài 1.1: Xác định các yếu tố của vectơ a = (2; -3).
                      • Bài 1.2: Cho hai vectơ u = (1; 2) và v = (3; 6). Hai vectơ này có cùng phương không?
                      • Bài 1.3: Tìm vectơ w bằng vectơ u = (-1; 4).

                      Trang 47: Bài 2 - Các phép toán vectơ

                      Bài 2 trình bày các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực. Các bài tập trong trang này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán vectơ và chứng minh các đẳng thức vectơ.

                      1. Bài 2.1: Cho hai vectơ a = (1; 3) và b = (-2; 1). Tính vectơ a + b và a - b.
                      2. Bài 2.2: Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tính vectơ ka.
                      3. Bài 2.3: Chứng minh rằng a + b = b + a với mọi vectơ a và b.

                      Trang 48, 49: Bài 3 - Tích vô hướng của hai vectơ

                      Bài 3 giới thiệu về tích vô hướng của hai vectơ, công thức tính tích vô hướng, và ứng dụng của tích vô hướng trong việc xác định góc giữa hai vectơ và kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ. Các bài tập trong trang này thường yêu cầu học sinh tính tích vô hướng của hai vectơ, tìm góc giữa hai vectơ, và chứng minh hai vectơ vuông góc.

                      Bài tậpNội dung
                      Bài 3.1Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 1).
                      Bài 3.2Tìm góc giữa hai vectơ a = (1; 0) và b = (0; 1).
                      Bài 3.3Chứng minh rằng hai vectơ a = (2; -1) và b = (1; 2) vuông góc.

                      Trang 50, 51: Bài 4 - Ứng dụng của tích vô hướng

                      Bài 4 tập trung vào các ứng dụng của tích vô hướng trong việc giải các bài toán hình học như tính độ dài của vectơ, tìm tọa độ của điểm, và chứng minh các tính chất hình học. Các bài tập trong trang này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng để giải quyết các bài toán thực tế.

                      Ví dụ, bài tập yêu cầu tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình chữ nhật, hoặc chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông cân. Để giải quyết những bài toán này, học sinh cần nắm vững các công thức và tính chất liên quan đến tích vô hướng.

                      Lời khuyên khi giải bài tập

                      • Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ, và tích vô hướng là nền tảng để giải quyết các bài tập.
                      • Vận dụng công thức một cách linh hoạt: Sử dụng các công thức một cách chính xác và phù hợp với từng bài toán cụ thể.
                      • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
                      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                      Hy vọng với bộ giải chi tiết này, bạn sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán 10. Chúc bạn thành công!

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10