Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm A(4;6) Một vận động viên ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn (C) có phương trình:

Thực hành 3

    Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \((C):{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 20 = 0\) tại điểm \(A(4;6)\).

    Phương pháp giải:

    Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm \(I(a;b)\) tại điểm \(M({x_0};{y_0})\)nằm trên đường tròn là: \(\left( {a - {x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \left( {b - {y_0}} \right)\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có \({4^2} + {6^2} - 2.4 - 4.6 - 20 = 0\), nên điểm A thuộc (C).

    Đường tròn \((C):{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 20 = 0\) có tâm \(I(1;2)\).

    Phương trình tiếp tuyến d của (C) tại \(A(4;6)\) là:

    \(\left( {1 - 4} \right)\left( {x - 4} \right) + \left( {2 - 6} \right)\left( {y - 6} \right) = 0\)

    \(\Leftrightarrow 3x + 4y - 36 = 0\).

    HĐ Khám phá 2

      Cho điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) nằm trên đường tròn \((C)\) tâm \(I(a;b)\)và cho điểm \(M(x;y)\) tùy ý trong mặt phẳng Oxy. Gọi \(\Delta \) là tiếp tuyến với \((C)\) tại \({M_0}\).

      a) Viết biểu thức tọa độ của hai vt \(\overrightarrow {{M_0}M} \) và \(\overrightarrow {{M_0}I} \).

      b) Viết biểu thức tọa độ của tích vô hướng của hai vecto \(\overrightarrow {{M_0}M} \) và \(\overrightarrow {{M_0}I} \).

      c) Phương trình \(\overrightarrow {{M_0}M} .\overrightarrow {{M_0}I} = 0\) là phương trình của đường thẳng nào?

      Giải mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      a) Với \(A(a;b),B(x;y)\) thì tọa độ của vt \(\overrightarrow {AB} = (x - a;y - b)\).

      b) Với \(\overrightarrow a = \left( {a,b} \right),\overrightarrow b = (x;y)\) thì \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = ax + by\).

      c) Từ tích vô hướng đưa ra kết luận là \(\overrightarrow {{M_0}M} = \left( {x - {x_0};y - {y_0}} \right)\), \(\overrightarrow {{M_0}I} = \left( {a - {x_0};b - {y_0}} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Biểu thức tọa độ của hai vecto \(\overrightarrow {{M_0}M} \) và \(\overrightarrow {{M_0}I} \) là \(\overrightarrow {{M_0}M} = \left( {x - {x_0};y - {y_0}} \right)\), \(\overrightarrow {{M_0}I} = \left( {a - {x_0};b - {y_0}} \right)\).

      b) Ta có:

      \(\overrightarrow {{M_0}M} .\overrightarrow {{M_0}I} = \left( {x - {x_0}} \right)\left( {a - {x_0}} \right) + \left( {b - {y_0}} \right)\left( {y - {y_0}} \right)\).

      c) \(\overrightarrow {{M_0}M} .\overrightarrow {{M_0}I} = 0 \Rightarrow \overrightarrow {{M_0}M} \bot \overrightarrow {{M_0}I} \)

      \({M_0}I\) là đoạn thẳng nối tâm với điểm thuộc đường tròn, suy ra đường thẳng \(M{M_0}\) là tiếp tuyến của đường tròn tại điểm \({M_0}\), hay chính là \(\Delta \).

      Vận dụng 3

        Một vận động viên ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn \((C)\) có phương trình:

        \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{{169}}{{144}}\).

        Khi người đó vung đĩa đến vị trí điểm \(M\left( {\frac{{17}}{{12}};2} \right)\) thì buông đĩa (hình 4). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \((C)\) tại điểm M.

        Giải mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Phương trình tiếp tuyến của đường trong tâm \(I(a;b)\) tại điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên đường tròn là: \(\left( {a - {x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \left( {b - {y_0}} \right)\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \({\left( {\frac{{17}}{{12}} - 1} \right)^2} + {\left( {2 - 1} \right)^2} = \frac{{169}}{{144}}\), nên điểm M thuộc (C).

        Đường tròn \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{{169}}{{144}}\) có tâm \(I(1;1)\).

        Phương trình tiếp tuyến d của (C) tại \(M\left( {\frac{{17}}{{12}};2} \right)\) là:

        \(\left( {1 - \frac{{17}}{{12}}} \right)\left( {x - \frac{{17}}{{12}}} \right) + \left( {1 - 2} \right)\left( {y - 2} \right) = 0\)

        \( \Leftrightarrow - \frac{5}{{12}}x - y + \frac{{373}}{{144}} = 0\)

        \( \Leftrightarrow 5x + 12y - \frac{{373}}{{12}} = 0\).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khám phá 2
        • Thực hành 3
        • Vận dụng 3

        Cho điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) nằm trên đường tròn \((C)\) tâm \(I(a;b)\)và cho điểm \(M(x;y)\) tùy ý trong mặt phẳng Oxy. Gọi \(\Delta \) là tiếp tuyến với \((C)\) tại \({M_0}\).

        a) Viết biểu thức tọa độ của hai vt \(\overrightarrow {{M_0}M} \) và \(\overrightarrow {{M_0}I} \).

        b) Viết biểu thức tọa độ của tích vô hướng của hai vecto \(\overrightarrow {{M_0}M} \) và \(\overrightarrow {{M_0}I} \).

        c) Phương trình \(\overrightarrow {{M_0}M} .\overrightarrow {{M_0}I} = 0\) là phương trình của đường thẳng nào?

        Giải mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        a) Với \(A(a;b),B(x;y)\) thì tọa độ của vt \(\overrightarrow {AB} = (x - a;y - b)\).

        b) Với \(\overrightarrow a = \left( {a,b} \right),\overrightarrow b = (x;y)\) thì \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = ax + by\).

        c) Từ tích vô hướng đưa ra kết luận là \(\overrightarrow {{M_0}M} = \left( {x - {x_0};y - {y_0}} \right)\), \(\overrightarrow {{M_0}I} = \left( {a - {x_0};b - {y_0}} \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Biểu thức tọa độ của hai vecto \(\overrightarrow {{M_0}M} \) và \(\overrightarrow {{M_0}I} \) là \(\overrightarrow {{M_0}M} = \left( {x - {x_0};y - {y_0}} \right)\), \(\overrightarrow {{M_0}I} = \left( {a - {x_0};b - {y_0}} \right)\).

        b) Ta có:

        \(\overrightarrow {{M_0}M} .\overrightarrow {{M_0}I} = \left( {x - {x_0}} \right)\left( {a - {x_0}} \right) + \left( {b - {y_0}} \right)\left( {y - {y_0}} \right)\).

        c) \(\overrightarrow {{M_0}M} .\overrightarrow {{M_0}I} = 0 \Rightarrow \overrightarrow {{M_0}M} \bot \overrightarrow {{M_0}I} \)

        \({M_0}I\) là đoạn thẳng nối tâm với điểm thuộc đường tròn, suy ra đường thẳng \(M{M_0}\) là tiếp tuyến của đường tròn tại điểm \({M_0}\), hay chính là \(\Delta \).

        Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \((C):{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 20 = 0\) tại điểm \(A(4;6)\).

        Phương pháp giải:

        Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm \(I(a;b)\) tại điểm \(M({x_0};{y_0})\)nằm trên đường tròn là: \(\left( {a - {x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \left( {b - {y_0}} \right)\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \({4^2} + {6^2} - 2.4 - 4.6 - 20 = 0\), nên điểm A thuộc (C).

        Đường tròn \((C):{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 20 = 0\) có tâm \(I(1;2)\).

        Phương trình tiếp tuyến d của (C) tại \(A(4;6)\) là:

        \(\left( {1 - 4} \right)\left( {x - 4} \right) + \left( {2 - 6} \right)\left( {y - 6} \right) = 0\)

        \(\Leftrightarrow 3x + 4y - 36 = 0\).

        Một vận động viên ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn \((C)\) có phương trình:

        \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{{169}}{{144}}\).

        Khi người đó vung đĩa đến vị trí điểm \(M\left( {\frac{{17}}{{12}};2} \right)\) thì buông đĩa (hình 4). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \((C)\) tại điểm M.

        Giải mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Phương trình tiếp tuyến của đường trong tâm \(I(a;b)\) tại điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên đường tròn là: \(\left( {a - {x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \left( {b - {y_0}} \right)\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \({\left( {\frac{{17}}{{12}} - 1} \right)^2} + {\left( {2 - 1} \right)^2} = \frac{{169}}{{144}}\), nên điểm M thuộc (C).

        Đường tròn \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{{169}}{{144}}\) có tâm \(I(1;1)\).

        Phương trình tiếp tuyến d của (C) tại \(M\left( {\frac{{17}}{{12}};2} \right)\) là:

        \(\left( {1 - \frac{{17}}{{12}}} \right)\left( {x - \frac{{17}}{{12}}} \right) + \left( {1 - 2} \right)\left( {y - 2} \right) = 0\)

        \( \Leftrightarrow - \frac{5}{{12}}x - y + \frac{{373}}{{144}} = 0\)

        \( \Leftrightarrow 5x + 12y - \frac{{373}}{{12}} = 0\).

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 của SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các bài toán liên quan đến biểu diễn vectơ, các phép toán trên vectơ, và đặc biệt là việc sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

        Nội dung chính của Mục 2

        • Biểu diễn vectơ: Hiểu rõ cách biểu diễn một vectơ bằng tọa độ trong mặt phẳng.
        • Các phép toán trên vectơ: Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân với một số thực vectơ một cách chính xác.
        • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình thang, và các hình đặc biệt khác.

        Giải chi tiết bài tập trang 61 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Bài tập trang 61 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về biểu diễn vectơ và các phép toán cơ bản. Các bài tập thường yêu cầu các em:

        1. Tìm tọa độ của một vectơ khi biết tọa độ các điểm đầu và điểm cuối.
        2. Thực hiện các phép cộng, trừ vectơ để tìm vectơ tổng hoặc hiệu.
        3. Kiểm tra xem hai vectơ có cùng phương hay không.

        Ví dụ: Bài 1 trang 61 yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB khi biết A(xA, yA) và B(xB, yB). Lời giải: Vectơ AB có tọa độ (xB - xA, yB - yA).

        Giải chi tiết bài tập trang 62 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Bài tập trang 62 thường phức tạp hơn, đòi hỏi các em phải kết hợp nhiều kiến thức khác nhau để giải quyết. Các bài tập thường liên quan đến:

        • Chứng minh một điểm thuộc đường thẳng.
        • Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
        • Tìm tọa độ của một điểm khi biết một số điều kiện nhất định.

        Ví dụ: Bài 2 trang 62 yêu cầu chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng. Lời giải: Để chứng minh A, B, C thẳng hàng, ta cần chứng minh vectơ AB và vectơ AC cùng phương, tức là tồn tại một số k sao cho vectơ AC = k * vectơ AB.

        Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

        • Vẽ hình: Luôn vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
        • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức về tọa độ vectơ và các phép toán trên vectơ.
        • Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

        Công thứcMô tả
        Tọa độ của vectơ AB(xB - xA, yB - yA)
        Phép cộng vectơ(x1, y1) + (x2, y2) = (x1 + x2, y1 + y2)
        Phép nhân vectơ với một số thựck * (x, y) = (kx, ky)

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10