Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 49 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 49 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 49 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải mục 1 trang 49 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Khai triển biểu thức của các hàm số sau và sắp xếp theo thứ tự lũy thừa của x giảm dần (nếu có thể). Hàm số nào có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc hai? Hàm số nào trong các hàm số được cho ở Hoạt động khám phá 1 là hàm số bậc hai?

Thực hành 1

    Hàm số nào trong các hàm số được cho ở Hoạt động khám phá 1 là hàm số bậc hai?

    Phương pháp giải:

    Hai số bậc hai (biến x) có dạng \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) với \(a,b,c \in \mathbb{R}\)và \(a \ne 0\)

    Lời giải chi tiết:

    Hàm số ở câu a) \(y = 2{x^2} - 6\) là hàm số bậc hai với \(a = 2,b = - 6,c = 0\)

    Hàm số ở câu c) \(y = - 5{x^2} + 15x + 20\) là hàm số bậc hai với \(a = - 5,b = 15,c = 20\)

    Hàm số ở câu b) không phải là hàm số bậc hai.

    HĐ Khám phá 1

      Khai triển biểu thức của các hàm số sau và sắp xếp theo thứ tự lũy thừa của x giảm dần (nếu có thể). Hàm số nào có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc hai?

      a) \(y = 2x(x - 3)\)

      b) \(y = x({x^2} + 2) - 5\)

      c) \(y = - 5(x + 1)(x - 4)\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(y = 2x(x - 3) = 2{x^2} - 6\)

      Hàm số có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc hai

      b) \(y = x({x^2} + 2) - 5 = {x^3} + 2x - 5\)

      Hàm số có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc ba

      c) \(y = - 5(x + 1)(x - 4) = - 5{x^2} + 15x + 20\)

      Hàm số có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc hai

      HĐ Khởi động

        Giải mục 1 trang 49 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Lời giải chi tiết:

        Các hàm số này có bậc cao nhất là 2, hệ số của \({x^2}\) đều là a.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khởi động
        • HĐ Khám phá 1
        • Thực hành 1

        Giải mục 1 trang 49 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Lời giải chi tiết:

        Các hàm số này có bậc cao nhất là 2, hệ số của \({x^2}\) đều là a.

        Khai triển biểu thức của các hàm số sau và sắp xếp theo thứ tự lũy thừa của x giảm dần (nếu có thể). Hàm số nào có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc hai?

        a) \(y = 2x(x - 3)\)

        b) \(y = x({x^2} + 2) - 5\)

        c) \(y = - 5(x + 1)(x - 4)\)

        Lời giải chi tiết:

        a) \(y = 2x(x - 3) = 2{x^2} - 6\)

        Hàm số có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc hai

        b) \(y = x({x^2} + 2) - 5 = {x^3} + 2x - 5\)

        Hàm số có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc ba

        c) \(y = - 5(x + 1)(x - 4) = - 5{x^2} + 15x + 20\)

        Hàm số có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc hai

        Hàm số nào trong các hàm số được cho ở Hoạt động khám phá 1 là hàm số bậc hai?

        Phương pháp giải:

        Hai số bậc hai (biến x) có dạng \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) với \(a,b,c \in \mathbb{R}\)và \(a \ne 0\)

        Lời giải chi tiết:

        Hàm số ở câu a) \(y = 2{x^2} - 6\) là hàm số bậc hai với \(a = 2,b = - 6,c = 0\)

        Hàm số ở câu c) \(y = - 5{x^2} + 15x + 20\) là hàm số bậc hai với \(a = - 5,b = 15,c = 20\)

        Hàm số ở câu b) không phải là hàm số bậc hai.

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 49 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 49 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 1 trang 49 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các bài tập vận dụng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 10.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 49

        Mục 1 thường bao gồm một số bài tập với mức độ khó tăng dần. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

        Bài 1: Xác định các tập hợp

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước. Ví dụ, xác định tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10, hoặc tập hợp các nghiệm của một phương trình bậc nhất.

        • Cách giải: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các điều kiện để một phần tử thuộc tập hợp. Sau đó, liệt kê tất cả các phần tử thỏa mãn các điều kiện đó.
        • Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là {0, 2, 4, 6, 8}.

        Bài 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán như hợp, giao, hiệu, phần bù của các tập hợp. Đây là những phép toán cơ bản cần nắm vững để làm việc với tập hợp.

        1. Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
        2. Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
        3. Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
        4. Phần bù của một tập hợp (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

        Bài 3: Chứng minh các đẳng thức tập hợp

        Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức tập hợp bằng cách sử dụng các tính chất của các phép toán trên tập hợp. Đây là bài tập rèn luyện tư duy logic và khả năng chứng minh toán học.

        Ví dụ: Chứng minh A ∪ B = B ∪ A (tính giao hoán của phép hợp). Để chứng minh đẳng thức này, ta cần chứng minh rằng mọi phần tử thuộc A ∪ B đều thuộc B ∪ A, và ngược lại.

        Các lưu ý khi giải bài tập mục 1 trang 49

        • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
        • Nắm vững các định nghĩa và tính chất: Các định nghĩa và tính chất của tập hợp và các phép toán trên tập hợp là nền tảng để giải các bài tập.
        • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn có thể giúp bạn hình dung rõ hơn về các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

        Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

        • Toán học: Tập hợp là nền tảng của nhiều khái niệm toán học khác, như hàm số, quan hệ, và logic.
        • Khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng trong nhiều thuật toán và cấu trúc dữ liệu.
        • Thống kê: Tập hợp được sử dụng để phân tích dữ liệu và đưa ra các kết luận.
        • Đời sống: Tập hợp được sử dụng để phân loại và tổ chức thông tin.

        Kết luận

        Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập mục 1 trang 49 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10