Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 10 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một người đang viết chương trình cho trò chơi đá bóng robot. Gọi A( - 1;1),B(9;6),C(5; - 3) là 3 vị trí trên màn hình a) Viết phương trình các đường thẳng AB, AC, BC b) Tính góc hợp bởi hai đường thẳng AB và AC c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC

Đề bài

Một người đang viết chương trình cho trò chơi đá bóng robot. Gọi A(-1;1), B(9;6), C(5;-3) là ba vị trí trên màn hình.

Giải bài 10 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

a) Viết phương trình các đường thẳng AB, AC, BC.

b) Tính góc hợp bởi hai đường thẳng AB và AC.

c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

a) Tìm VTPT (hoặc VTCP) => Lập PT tổng quát (hoặc tham số) của đt. 

b) Xác định góc giữa hai đường thẳng thông qua cặp VTPT ( hoặc VTCP): \((a_1;b_1), (a_2;b_2)\):

\(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {{a_1}^2 + {b_1}^2} \sqrt {{a_2}^2 + {b_2}^2} }}\).

c) Khoảng cách từ \(A(x_0; y_0)\) đến BC: \(a{x_0} + b{y_0} + c=0\) là:

\(d\left( {A,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {10;5} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {6; - 4} \right),\overrightarrow {BC} = \left( { - 4; - 9} \right)\).

+) Đường thẳng AB nhận vectơ \(\overrightarrow {AB} = \left( {10;5} \right)\) làm phương trình chỉ phương và đi qua điểm \(A( - 1;1)\) nên có phương trình tham số là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 10t\\y = 1 + 5t\end{array} \right.\).

+) Đường thẳng AC nhận vectơ \(\overrightarrow {AC} = \left( {6; - 4} \right)\) làm phương trình chỉ phương và đi qua điểm \(A( - 1;1)\) nên có phương trình tham số là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 6t\\y = 1 - 4t\end{array} \right.\).

+) Đường thẳng BC nhận vectơ \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 4; - 9} \right)\) làm phương trình chỉ phương và đi qua điểm \(B\left( {9;6} \right)\) nên có phương trình tham số là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 9 - 4t\\y = 6 - 9t\end{array} \right.\).

b) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng AB và AC lần lượt là: \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 2} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;3} \right)\).

\(\cos \left( {AB,AC} \right) = \cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right) = \frac{{\left| {1.2 + \left( { - 2} \right).3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} \sqrt {{2^2} + {3^2}} }} = \frac{{4\sqrt {65} }}{{65}} \Rightarrow \left( {AB,AC} \right) = 60^\circ 15'\).

Vậy góc giữa hai đường thẳng AB và AC là \(60^\circ 15'\).

c) Đường thẳng BC nhận vectơ \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 4; - 9} \right)\) làm vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {9; - 4} \right)\) và đi qua \(B\left( {9;6} \right)\), suy ra phương trình tổng quát của đường thẳng BC là:

\(9.\left( {x - 9} \right) - 4\left( {y - 6} \right) = 0 \Leftrightarrow 9x - 4y - 57 = 0\).

Khoảng cách từ \(A( - 1;1)\) đến đường thẳng BC là:

\(d\left( {A,BC} \right) = \frac{{\left| {9.\left( { - 1} \right) - 4.1 - 57} \right|}}{{\sqrt {{9^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} = \frac{{70\sqrt {97} }}{{97}}\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 10 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ và các tính chất liên quan.

Phân tích đề bài

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Đề bài thường cung cấp một hình vẽ hoặc một mô tả về các điểm, vectơ trong không gian. Nhiệm vụ của học sinh là sử dụng các kiến thức đã học để tìm ra các vectơ cần tính, chứng minh các đẳng thức vectơ hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 10 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết). Việc vẽ hình sẽ giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra lời giải.
  2. Bước 2: Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  3. Bước 3: Sử dụng các công thức và tính chất của vectơ để thực hiện các phép toán cần thiết.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa:

Giả sử đề bài yêu cầu tính vectơ AB, biết tọa độ của điểm A là (xA, yA) và tọa độ của điểm B là (xB, yB). Khi đó, ta có:

AB = (xB - xA, yB - yA)

Tương tự, để chứng minh hai vectơ ab cùng phương, ta cần chứng minh tồn tại một số thực k sao cho a = kb.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 10 trang 58, SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự khác. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán về hình học phẳng và không gian. Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập vectơ, bạn nên luyện tập thường xuyên và tham khảo các tài liệu học tập khác.

Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về vectơ, bạn có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của vectơ trong các lĩnh vực khác như vật lý, kỹ thuật và khoa học máy tính. Vectơ được sử dụng để mô tả các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực và mômen. Trong kỹ thuật, vectơ được sử dụng để thiết kế các hệ thống điều khiển và robot. Trong khoa học máy tính, vectơ được sử dụng để biểu diễn dữ liệu và thực hiện các phép toán trên dữ liệu.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và tính chất của vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết thành công bài 10 trang 58 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10