Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Mệnh đề - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Mệnh đề - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Mệnh đề - Nền tảng Toán 10 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Mệnh đề trong chương trình Toán 10 Chân trời sáng tạo tại giaibaitoan.com. Đây là một phần kiến thức quan trọng, đặt nền móng cho các khái niệm toán học phức tạp hơn trong tương lai.

Chúng tôi cung cấp tài liệu học tập đầy đủ, bao gồm lý thuyết chi tiết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành, giúp bạn dễ dàng tiếp thu và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán.

1. Mệnh đề 2. Mệnh đề chứa biến 3. Mệnh đề phủ định

1. Mệnh đề

+ Định nghĩa:

Mệnh đề logic (hay mệnh đề) là một khẳng định đúng hoặc sai.

Một khẳng định đúng gọi là mệnh đề đúng.

Một khẳng định sai gọi là mệnh đề sai.

Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.

Mệnh đề toán học là những mệnh đề liên quan đến toán học.

+ Ví dụ:

“Một tuần có 7 ngày” là một mệnh đề (đúng)

“Số 23 không là số nguyên tố” là mệnh đề (sai).

+ Kí hiệu: Thường sử dụng các chữ cái in hoa P, Q, R, … để kí hiệu các mệnh đề.

2. Mệnh đề chứa biến

+ Một khẳng định nhưng không là mệnh đề, nhưng nếu cho một giá trị cụ thể thì câu đó cho ta một mệnh đề. Những câu như vậy được gọi là mệnh đề chứa biến.

 Ví dụ: P: “3n+1 chia hết cho 5”

Q: “x < 5”

+ Một mệnh đề chứa biến có thể chứa một hoặc nhiều biến.

3. Mệnh đề phủ định

+ Kí hiệu \(\overline P \) là mệnh đề phủ định (hoặc phủ định) của mệnh đề P, chúng có tính đúng sai trái ngược nhau.

+ Để phủ định một mệnh đề, ta thường thêm (hoặc bớt) từ “không” hoặc “không phải” vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.

4. Mệnh đề kéo theo

+ Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu: \(P \Rightarrow Q.\) Phát biểu là “P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q”.

+ Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) chỉ sai khi P đúng và Q sai.

+ Khi mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là định lí, ta nói:

P là giả thiết, Q là kết luận của định lí.

P là điều kiện đủ để có Q

Q là điều kiện cần để có P.

5. Mệnh đề đảo. Hai mệnh đề tương đương

+ Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q.\)

Chú ý: Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.

+ Nếu hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và \(Q \Rightarrow P\) đều đúng thì P và Q là hai mệnh đề tương đương, kí hiệu: \(P \Leftrightarrow Q\) (đọc là “P tương đương với Q” hoặc “P khi và chỉ khi Q”, “P là điều kiện cần và đủ để có Q” hay “P là điều kiện cần và đủ để có Q”).

6. Mệnh đề chứa kí hiệu \(\forall ,\exists \)

+ Kí hiệu \(\forall \) đọc là “với mọi”.

+ Kí hiệu \(\exists \) đọc là “tồn tại”.

Ví dụ:

“Mọi số thực đều có bình phương lớn hơn 2” viết là: “\(\forall x \in \mathbb{R}|{x^2} > 2\)”

“Có một số thực có bình phương nhỏ hơn 2” viết là: “\(\exists \;x \in \mathbb{R}|{x^2} < 2\)”

+ Mệnh đề “\(\forall x \in M,P(x)\)” đúng nếu với mọi \({x_0} \in M,P({x_0})\) là mệnh đề đúng.

+ Mệnh đề “\(\exists x \in M,P(x)\)” đúng nếu có \({x_0} \in M\) sao cho \(P({x_0})\) là mệnh đề đúng.

Lý thuyết Mệnh đề - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo 1

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Lý thuyết Mệnh đề - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Mệnh đề - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo

Mệnh đề là một câu khẳng định có thể đúng hoặc sai, nhưng không đồng thời cả hai. Trong Toán học, mệnh đề đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các lập luận logic và chứng minh các định lý.

1. Khái niệm Mệnh đề

Một mệnh đề thường được biểu diễn bằng một câu hoàn chỉnh, có thể chứa các biến số. Giá trị của một mệnh đề được gọi là giá trị chân lý, có thể là Đúng (True) hoặc Sai (False).

2. Các Loại Mệnh đề

  • Mệnh đề đơn: Là mệnh đề không chứa các phép liên kết logic. Ví dụ: "Hà Nội là thủ đô của Việt Nam."
  • Mệnh đề hợp: Được tạo thành từ hai hoặc nhiều mệnh đề đơn bằng cách sử dụng các phép liên kết logic như "và", "hoặc", "nếu...thì", "khi và chỉ khi".

3. Phép Liên kết Logic

Các phép liên kết logic thường được sử dụng:

  • Phép hội (và): Ký hiệu là ∧. Mệnh đề A ∧ B chỉ đúng khi cả A và B đều đúng.
  • Phép tuyển (hoặc): Ký hiệu là ∨. Mệnh đề A ∨ B đúng khi ít nhất một trong hai mệnh đề A hoặc B đúng.
  • Phép kéo theo (nếu...thì): Ký hiệu là ⇒. Mệnh đề A ⇒ B chỉ sai khi A đúng và B sai.
  • Phép tương đương (khi và chỉ khi): Ký hiệu là ⇔. Mệnh đề A ⇔ B đúng khi cả A và B cùng đúng hoặc cùng sai.
  • Phép phủ định: Ký hiệu là ¬. Phủ định của mệnh đề A đúng khi A sai và ngược lại.

4. Bảng Chân Trị

Bảng chân trị là một công cụ hữu ích để xác định giá trị chân lý của các mệnh đề hợp dựa trên giá trị chân lý của các mệnh đề đơn.

ABA ∧ BA ∨ BA ⇒ BA ⇔ B¬A
ĐĐĐĐĐĐS
ĐSSĐSSS
SĐSĐĐSĐ
SSSSĐĐĐ

5. Ví dụ Minh họa

Ví dụ 1: Cho mệnh đề A: "2 là số chẵn" và B: "3 là số lẻ". Hãy xác định giá trị chân lý của mệnh đề A ∧ B.

Giải: Vì cả A và B đều đúng, nên A ∧ B đúng.

Ví dụ 2: Cho mệnh đề A: "Hà Nội là thành phố lớn nhất Việt Nam" và B: "Sài Gòn là thành phố lớn nhất Việt Nam". Hãy xác định giá trị chân lý của mệnh đề A ∨ B.

Giải: Vì cả A và B đều sai, nên A ∨ B sai.

6. Luyện tập

  1. Xác định xem các câu sau có phải là mệnh đề hay không:
    • a) x + 2 = 5
    • b) Hôm nay trời đẹp.
    • c) Bạn có khỏe không?
  2. Cho mệnh đề A: "π > 3" và B: "e > 2". Hãy xác định giá trị chân lý của các mệnh đề sau:
    • a) A ∧ B
    • b) A ∨ B
    • c) A ⇒ B

Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Lý thuyết Mệnh đề trong chương trình Toán 10 Chân trời sáng tạo. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10