Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 4 trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập mục 4 tập trung vào các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học.

Tìm các độ dài của các vectơ EF ,EE ,EM ,MM, FF trong ví dụ 5.

Đề bài

Thực hành 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 - CTST

Tìm các độ dài của các vectơ \(\)\(\overrightarrow {EF} ,\overrightarrow {EE} ,\overrightarrow {EM} ,\overrightarrow {MM} ,\overrightarrow {FF} \) trong ví dụ 5.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục 4 trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Độ dài vectơ \(\overrightarrow {EF} \) là \(\left| {\overrightarrow {EF} } \right| = EF\)

Lời giải chi tiết

\(\overrightarrow {EE} ,\overrightarrow {MM} ,\overrightarrow {FF} \)có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau nên chúng là vectơ không, có độ dài bằng 0.

\(\left| {\overrightarrow {EE} } \right| = \left| {\overrightarrow {MM} } \right| = \left| {\overrightarrow {FF} } \right| = 0\)

\(EF = 2,EM = \frac{1}{2}EF = 1 \Rightarrow \left| {\overrightarrow {EF} } \right| = 2,\left| {\overrightarrow {EM} } \right| = 1\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 4 trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải mục 4 trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

Mục 4 của SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về vectơ, bao gồm các khái niệm cơ bản, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và ứng dụng của vectơ trong việc giải quyết các bài toán hình học.

Nội dung chính của Mục 4

  • Khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  • Phép cộng và trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác, tính chất của phép cộng và trừ vectơ.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Định nghĩa, tính chất của phép nhân vectơ với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh đẳng thức vectơ, giải bài toán tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước.

Giải chi tiết các bài tập trang 85 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trang 85 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo:

Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Tìm vectơ bằng vectơ AB.

Lời giải:

Trong hình bình hành ABCD, ta có: vectơ DC = vectơ AB và vectơ BC = vectơ AD.

Bài 2: Cho ba điểm A, B, C. Tìm điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Để ABCD là hình bình hành, ta cần có vectơ AB = vectơ DC. Do đó, D là điểm sao cho vectơ DC = vectơ AB.

Bài 3: Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ c sao cho a + c = b.

Lời giải:

Để tìm vectơ c, ta có: c = b - a.

Giải chi tiết các bài tập trang 86 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trang 86 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo:

Bài 4: Cho vectơ a = (2; 3) và b = (-1; 1). Tính a + b và a - b.

Lời giải:

a + b = (2 + (-1); 3 + 1) = (1; 4)

a - b = (2 - (-1); 3 - 1) = (3; 2)

Bài 5: Cho vectơ a = (1; -2) và số thực k = 3. Tính k.a.

Lời giải:

k.a = (3 * 1; 3 * (-2)) = (3; -6)

Bài 6: Chứng minh rằng nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì vectơ GA + vectơ GB + vectơ GC = vectơ 0.

Lời giải:

Gọi M là trung điểm của BC. Khi đó, vectơ GA = 2/3 vectơ GM. Tương tự, vectơ GB = 2/3 vectơ GM và vectơ GC = 2/3 vectơ GM. Do đó, vectơ GA + vectơ GB + vectơ GC = 2/3 vectơ GM + 2/3 vectơ GM + 2/3 vectơ GM = 2 vectơ GM. Vì G là trọng tâm nên vectơ GM = 0, suy ra vectơ GA + vectơ GB + vectơ GC = vectơ 0.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán liên quan đến vectơ.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác: Giúp bạn dễ dàng hình dung và thực hiện các phép toán trên vectơ.
  • Biến đổi vectơ một cách linh hoạt: Sử dụng các tính chất của vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  • Vẽ hình minh họa: Giúp bạn trực quan hóa bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 4 trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10