Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 125 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 125 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 125 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 125 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của các mẫu số liệu sau:

Đề bài

Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của các mẫu số liệu sau:

a)

Giá trị

-2

-1

0

1

2

Tần số

10

20

30

20

10

b)

Giá trị

0

1

2

3

4

Tần số

0,1

0,2

0,4

0,2

0,1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 125 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Cho bảng số liệu:

Giá trị

\({x_1}\)

\({x_2}\)

\({x_m}\)

Tần số

\({f_1}\)

\({f_2}\)

\({f_m}\)

+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1}.{f_1} + {x_2}.{f_2} + ... + {x_m}.{f_m}}}{{{f_1} + {f_2} + ... + {f_m}}}\)

+) Phương sai \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{f_1}.{x_1}^2 + {f_2}..{x_2}^2 + ... + {f_n}..{x_n}^2} \right) - {\overline x ^2}\)

=> Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \)

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: \({X_1},{X_2},...,{X_n}\)

+) Khoảng biến thiên: \(R = {X_n} - {X_1}\)

Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

+) Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)

Lời giải chi tiết

a) +) Số trung bình \(\overline x = \frac{{ - 2.10 + ( - 1).10 + 0.30 + 1.20 + 2.10}}{{10 + 20 + 30 + 20 + 10}} = 0\)

+) phương sai hoặc \({S^2} = \frac{1}{90}\left( {10.{{( - 2)}^2} + 10.{{( - 1)}^2} + ... + {{10.2}^2}} \right) - {0^2} = 4 \over 3\)

=> Độ lệch chuẩn \(S \approx 1,155\)

+) Khoảng biến thiên: \(R = 2 - ( - 2) = 4\)

Tứ phân vị: \({Q_2} = 0;{Q_1} = - 1;{Q_3} = 1\)

+) Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = 1 - ( - 1) = 2\)

b) Giả sử cỡ mẫu \(n = 10\). Khi đó mẫu số liệu trở thành:

Giá trị

0

1

2

3

4

Tần số

1

2

4

2

1

+) Số trung bình \(\overline x = \frac{{0.0,1 + 1.0,2 + 2.0,4 + 3.0,2 + 4.0,1}}{{0,1 + 0,2 + 0,4 + 0,2 + 0,1}} = 2\)

+) phương sai hoặc \({S^2} = \frac{1}{1}\left( {0,{{1.0}^2} + 0,{{2.1}^2} + ... + 0,{{1.4}^2}} \right) - {2^2} = 1,2\)

=> Độ lệch chuẩn \(S \approx 1,1\)

+) Khoảng biến thiên: \(R = 4 - 0 = 4\)

Tứ phân vị: \({Q_2} = 2;{Q_1} = 1;{Q_3} = 3\)

+) Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = 3 - 1 = 2\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 125 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 125 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 125 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và các tính chất của vectơ.

Đề bài bài 3 trang 125 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Gọi N là giao điểm của AM và BD.

  1. Chứng minh rằng: overrightarrow{BN} = 2/3overrightarrow{BD}
  2. Chứng minh rằng: overrightarrow{AN} = 1/3overrightarrow{AB} + 1/3overrightarrow{AD}

Lời giải chi tiết bài 3 trang 125 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

a) Chứng minh overrightarrow{BN} = 2/3overrightarrow{BD}

Vì ABCD là hình bình hành nên overrightarrow{BC} =overrightarrow{AD}. M là trung điểm của BC nên overrightarrow{BM} = 1/2overrightarrow{BC} = 1/2overrightarrow{AD}.

Xét tam giác ABD, N là giao điểm của AM và BD. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABD với đường thẳng AM, ta có:

(AM cắt BD tại N) => (BA/AD) * (DN/NB) * (BM/MA) = 1

Ta có overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM} =overrightarrow{AB} + 1/2overrightarrow{AD}. Do đó, overrightarrow{MA} = -overrightarrow{AM} = -overrightarrow{AB} - 1/2overrightarrow{AD}.

Thay vào định lý Menelaus, ta có: (1) * (DN/NB) * (1/2) = 1 => DN/NB = 2. Suy ra DN = 2NB. Mà DN + NB = DB. Do đó 2NB + NB = DB => 3NB = DB => NB = 1/3DB. Vậy overrightarrow{BN} = 1/3overrightarrow{BD}. (Có vẻ có sai sót trong đề bài, phải là overrightarrow{BN} = 1/3overrightarrow{BD})

b) Chứng minh overrightarrow{AN} = 1/3overrightarrow{AB} + 1/3overrightarrow{AD}

Ta có overrightarrow{AN} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BN}. Từ phần a, ta có overrightarrow{BN} = 1/3overrightarrow{BD} = 1/3(overrightarrow{AD} -overrightarrow{AB}).

Do đó, overrightarrow{AN} =overrightarrow{AB} + 1/3(overrightarrow{AD} -overrightarrow{AB}) =overrightarrow{AB} + 1/3overrightarrow{AD} - 1/3overrightarrow{AB} = 2/3overrightarrow{AB} + 1/3overrightarrow{AD}. (Có vẻ có sai sót trong đề bài, phải là overrightarrow{AN} = 2/3overrightarrow{AB} + 1/3overrightarrow{AD})

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ một cách linh hoạt.
  • Áp dụng các định lý, hệ quả liên quan đến vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

Ứng dụng của vectơ trong toán học và thực tế

Vectơ là một khái niệm quan trọng trong toán học, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật, tin học,... Trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý có cả độ lớn và hướng, như vận tốc, lực, gia tốc,... Trong kỹ thuật, vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động, lực tác dụng lên các vật thể,...

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 3 trang 125 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10