Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 52, 53 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 52, 53 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 52, 53 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 52, 53 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập mục 3 tập trung vào các kiến thức về tập hợp số, các phép toán trên tập hợp và ứng dụng của chúng.

Từ đồ thị hàm số bậc hai cho ở hai hình sau, tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số trong mỗi trường hợp. Tìm khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số y = 2x^2 - 6x + 11. Hàm số này có thể đạt giá trị bằng -1 không? Tại sao?

Thực hành 3

    Tìm khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số \(y = 2{x^2} - 6x + 11.\) Hàm số này có thể đạt giá trị bằng -1 không? Tại sao?

    Phương pháp giải:

    Lập bảng biến thiên, xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và giá trị nhỏ nhất của hàm số.

    Lời giải chi tiết:

    Đỉnh S có tọa độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - ( - 6)}}{{2.2}} = \frac{3}{2};{y_S} = 2.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} - 6.\frac{3}{2} + 11 = \frac{{13}}{2}.\)

    Hay \(S\left( {\frac{3}{2};\frac{{13}}{2}} \right).\)

    Vì hàm số bậc hai có \(a = 2 > 0\) nên ta có bảng biến thiên sau:

    Giải mục 3 trang 52, 53 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Hàm số đồng biến trên khoảng \((\frac{3}{2}; + \infty )\) và nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ;\frac{3}{2})\)

    Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{{13}}{2}\) khi \(x = \frac{3}{2}\)

    Do đó hàm số không thể đạt giá trị bằng -1 vì \( - 1 < \frac{{13}}{2}.\)

    HĐ Khám phá 3

      Từ đồ thị hàm số bậc hai cho ở hai hình sau, tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số trong mỗi trường hợp.

      Giải mục 3 trang 52, 53 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát đồ thị hàm số trên các khoảng \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\) và \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\)

      Trên (a’; b’): đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải thì hàm số đó đồng biến trên (a’;b’).

      Trên (c; d): đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải thì hàm số đó nghịch biến trên (c;d).

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Trên \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\) đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải nên hàm số đó nghịch biến trên \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\)

      Trên \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\) đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số đó đồng biến trên \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\)

      Vậy hàm số có khoảng đồng biến là \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\), khoảng nghịch biến là \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\)

      b)

      Trên \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\) đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số đó đồng biến trên \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\)

      Trên \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\) đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải nên hàm số đó nghịch biến trên \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\)

      Vậy hàm số có khoảng đồng biến là \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\), khoảng nghịch biến là \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 3
      • Thực hành 3

      Từ đồ thị hàm số bậc hai cho ở hai hình sau, tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số trong mỗi trường hợp.

      Giải mục 3 trang 52, 53 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát đồ thị hàm số trên các khoảng \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\) và \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\)

      Trên (a’; b’): đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải thì hàm số đó đồng biến trên (a’;b’).

      Trên (c; d): đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải thì hàm số đó nghịch biến trên (c;d).

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Trên \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\) đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải nên hàm số đó nghịch biến trên \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\)

      Trên \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\) đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số đó đồng biến trên \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\)

      Vậy hàm số có khoảng đồng biến là \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\), khoảng nghịch biến là \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\)

      b)

      Trên \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\) đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số đó đồng biến trên \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\)

      Trên \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\) đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải nên hàm số đó nghịch biến trên \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\)

      Vậy hàm số có khoảng đồng biến là \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\), khoảng nghịch biến là \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\)

      Tìm khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số \(y = 2{x^2} - 6x + 11.\) Hàm số này có thể đạt giá trị bằng -1 không? Tại sao?

      Phương pháp giải:

      Lập bảng biến thiên, xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và giá trị nhỏ nhất của hàm số.

      Lời giải chi tiết:

      Đỉnh S có tọa độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - ( - 6)}}{{2.2}} = \frac{3}{2};{y_S} = 2.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} - 6.\frac{3}{2} + 11 = \frac{{13}}{2}.\)

      Hay \(S\left( {\frac{3}{2};\frac{{13}}{2}} \right).\)

      Vì hàm số bậc hai có \(a = 2 > 0\) nên ta có bảng biến thiên sau:

      Giải mục 3 trang 52, 53 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

      Hàm số đồng biến trên khoảng \((\frac{3}{2}; + \infty )\) và nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ;\frac{3}{2})\)

      Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{{13}}{2}\) khi \(x = \frac{3}{2}\)

      Do đó hàm số không thể đạt giá trị bằng -1 vì \( - 1 < \frac{{13}}{2}.\)

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 3 trang 52, 53 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 52, 53 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 của SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về tập hợp số, bao gồm số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực và các phép toán cơ bản trên các tập hợp này. Việc nắm vững các khái niệm và quy tắc này là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên.

      Nội dung chính của Mục 3

      • Khái niệm về tập hợp số: Ôn lại các khái niệm về số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực và mối quan hệ giữa chúng.
      • Các phép toán trên tập hợp số: Cộng, trừ, nhân, chia các số thuộc các tập hợp khác nhau.
      • Tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối.
      • Ứng dụng của tập hợp số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số học.

      Giải chi tiết bài tập trang 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trang 52 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo:

      Bài 1:

      (Đề bài)

      Lời giải:

      Giải thích:

      Bài 2:

      (Đề bài)

      Lời giải:

      Giải thích:

      Giải chi tiết bài tập trang 53 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng giải chi tiết các bài tập trang 53 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo:

      Bài 3:

      (Đề bài)

      Lời giải:

      Giải thích:

      Bài 4:

      (Đề bài)

      Lời giải:

      Giải thích:

      Phương pháp giải bài tập về tập hợp số

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
      2. Xác định tập hợp số phù hợp: Lựa chọn tập hợp số thích hợp để giải quyết bài toán.
      3. Áp dụng các quy tắc và tính chất: Sử dụng các quy tắc và tính chất của các phép toán trên tập hợp số để thực hiện các phép tính.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là hợp lý và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức (2/3) + (1/4) - (5/6).

      Lời giải:

      (2/3) + (1/4) - (5/6) = (8/12) + (3/12) - (10/12) = (8 + 3 - 10)/12 = 1/12

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

      • Bài tập 5, 6, 7 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo
      • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh đã có thể tự tin hơn trong việc giải các bài tập về tập hợp số trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10