Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 68, 69, 70 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 68, 69, 70 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 68, 69, 70 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3, trang 68, 69 và 70 của sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Viết phương trình chính tắc của parabol (P) có đường chuẩn Một cổng chào có hình parabol cao 10 m và bề rộng của cổng tại chân cổng là 5 m. Tính bề rộng của cổng tại chỗ cách đỉnh 2 m

Thực hành 3

    Viết phương trình chính tắc của parabol (P) có đường chuẩn \(\Delta :x + 1 = 0\).

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Từ phương trình đường chuẩn tìm tọa độ của tiêu điểm (phương trình đường chuẩn có dạng \(x + \frac{p}{2} = 0\).

    Bước 2: Viết phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\) với \(M(x;y) \in (P)\).

    Lời giải chi tiết:

    Từ phương trình đường chuẩn \(\Delta :x + 1 = 0\) ta có tiêu điểm \(F\left( {1;0} \right)\).

    Phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2x\).

    HĐ Khám phá 6

      Cho parabol (P) có tiêu điểm F và đường chuẩn \(\Delta \). Gọi khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn là p, hiển nhiên \(p > 0\).

      Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\) và \(\Delta :x + \frac{p}{2} = 0\).

      Xét điểm \(M(x;y)\).

      a) Tính MF và \(d\left( {M,\Delta } \right)\).

      b) Giải thích biểu thức sau:

      \(M(x;y) \in (P) \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - \frac{p}{2}} \right)}^2} + {y^2}} = \left| {x + \frac{p}{2}} \right|\).

      Giải mục 3 trang 68, 69, 70 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\overrightarrow {FM} = \left( {x - \frac{p}{2};y} \right) \Rightarrow MF = \left| {\overrightarrow {FM} } \right| = \sqrt {{{\left( {x - \frac{p}{2}} \right)}^2} + {y^2}} \).

      \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {x + \frac{p}{2}} \right|}}{1} = \left| {x + \frac{p}{2}} \right|\).

      b) M thuộc parabol (P) nên M cách đều F và \(\Delta \).

      Suy ra \(MF = d\left( {M,\Delta } \right) \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - \frac{p}{2}} \right)}^2} + {y^2}} = \left| {x - \frac{p}{2}} \right|\).

      Vận dụng 3

        Một cổng chào có hình parabol cao 10 m và bề rộng của cổng tại chân cổng là 5 m. Tính bề rộng của cổng tại chỗ cách đỉnh 2 m.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Gọi phương trình của parabol một cách tổng quát.

        Bước 2: Thay các giả thiết tìm tiêu điểm.

        Bước 3: Thay \(x = 2\) vào phương trình chính tắc tìm y.

        Lời giải chi tiết:

        Vẽ lại parabol và chọn hệ trục tọa độ như hình dưới.

        Giải mục 3 trang 68, 69, 70 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

        Gọi phương trình của parabol là \({y^2} = 2px\).

        Ta có chiều cao của cổng \(OH = 10\), chiều rộng tại chân cổng \(BD = 2BH = 5\).

        Vậy điểm B có tọa độ là \(B\left( {10;\frac{5}{2}} \right)\).

        Thay tọa độ điểm B vào phương trình parabol ta có:

        \({\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} = 2p.10 \Rightarrow p = \frac{5}{{16}}\), suy ra phương trình parabol có dạng \({y^2} = \frac{5}{8}x\).

        Thay \(x = 2\) vào phương trình \({y^2} = \frac{5}{8}x\) ta tìm được \(y = CA = \frac{{\sqrt 5 }}{2} \).

        Vậy bề rộng của cổng tại chỗ cách đỉnh 2 m là \(\sqrt 5 \) m.

        HĐ Khám phá 5

          Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm \(F\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\), đường thẳng \(\Delta :y + \frac{1}{2} = 0\) và điểm \(M(x;y)\). Để tìm hệ thức giữa x và y sao cho \(M\) cách đều F và \(\Delta \), một học sinh đã làm như sau:

          +) Tính MF và MH (với H là hình chiếu của M trên \(\Delta \)):

          \(MF = \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - \frac{1}{2}} \right)}^2}} ,MH = d\left( {M,\Delta } \right) = \left| {y + \frac{1}{2}} \right|\)

          +) Điều kiện để M cách đều F và \(\Delta \):

          \(\begin{array}{l}MF = d\left( {M,\Delta } \right) \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - \frac{1}{2}} \right)}^2}} = \left| {y + \frac{1}{2}} \right|\\ \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {y + \frac{1}{2}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} = 2y \Leftrightarrow y = \frac{1}{2}{x^2}\left( * \right)\end{array}\)

          Hãy cho biết tên đồ thị (P) của hàm số (*) vừa tìm được.

          Giải mục 3 trang 68, 69, 70 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Lời giải chi tiết:

          Đồ thị của hàm số (*) vừa tìm được có dạng là hàm số bậc 2 khuyết b và c tập hợp các điểm cách đều nhau qua một đường thẳng, đồ thị của hàm bậc 2 này có tên gọi là parabol.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ Khám phá 5
          • HĐ Khám phá 6
          • Thực hành 3
          • Vận dụng 3

          Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm \(F\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\), đường thẳng \(\Delta :y + \frac{1}{2} = 0\) và điểm \(M(x;y)\). Để tìm hệ thức giữa x và y sao cho \(M\) cách đều F và \(\Delta \), một học sinh đã làm như sau:

          +) Tính MF và MH (với H là hình chiếu của M trên \(\Delta \)):

          \(MF = \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - \frac{1}{2}} \right)}^2}} ,MH = d\left( {M,\Delta } \right) = \left| {y + \frac{1}{2}} \right|\)

          +) Điều kiện để M cách đều F và \(\Delta \):

          \(\begin{array}{l}MF = d\left( {M,\Delta } \right) \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - \frac{1}{2}} \right)}^2}} = \left| {y + \frac{1}{2}} \right|\\ \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {y + \frac{1}{2}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} = 2y \Leftrightarrow y = \frac{1}{2}{x^2}\left( * \right)\end{array}\)

          Hãy cho biết tên đồ thị (P) của hàm số (*) vừa tìm được.

          Giải mục 3 trang 68, 69, 70 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

          Lời giải chi tiết:

          Đồ thị của hàm số (*) vừa tìm được có dạng là hàm số bậc 2 khuyết b và c tập hợp các điểm cách đều nhau qua một đường thẳng, đồ thị của hàm bậc 2 này có tên gọi là parabol.

          Cho parabol (P) có tiêu điểm F và đường chuẩn \(\Delta \). Gọi khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn là p, hiển nhiên \(p > 0\).

          Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\) và \(\Delta :x + \frac{p}{2} = 0\).

          Xét điểm \(M(x;y)\).

          a) Tính MF và \(d\left( {M,\Delta } \right)\).

          b) Giải thích biểu thức sau:

          \(M(x;y) \in (P) \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - \frac{p}{2}} \right)}^2} + {y^2}} = \left| {x + \frac{p}{2}} \right|\).

          Giải mục 3 trang 68, 69, 70 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          Sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(\overrightarrow {FM} = \left( {x - \frac{p}{2};y} \right) \Rightarrow MF = \left| {\overrightarrow {FM} } \right| = \sqrt {{{\left( {x - \frac{p}{2}} \right)}^2} + {y^2}} \).

          \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {x + \frac{p}{2}} \right|}}{1} = \left| {x + \frac{p}{2}} \right|\).

          b) M thuộc parabol (P) nên M cách đều F và \(\Delta \).

          Suy ra \(MF = d\left( {M,\Delta } \right) \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - \frac{p}{2}} \right)}^2} + {y^2}} = \left| {x - \frac{p}{2}} \right|\).

          Viết phương trình chính tắc của parabol (P) có đường chuẩn \(\Delta :x + 1 = 0\).

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Từ phương trình đường chuẩn tìm tọa độ của tiêu điểm (phương trình đường chuẩn có dạng \(x + \frac{p}{2} = 0\).

          Bước 2: Viết phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\) với \(M(x;y) \in (P)\).

          Lời giải chi tiết:

          Từ phương trình đường chuẩn \(\Delta :x + 1 = 0\) ta có tiêu điểm \(F\left( {1;0} \right)\).

          Phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2x\).

          Một cổng chào có hình parabol cao 10 m và bề rộng của cổng tại chân cổng là 5 m. Tính bề rộng của cổng tại chỗ cách đỉnh 2 m.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Gọi phương trình của parabol một cách tổng quát.

          Bước 2: Thay các giả thiết tìm tiêu điểm.

          Bước 3: Thay \(x = 2\) vào phương trình chính tắc tìm y.

          Lời giải chi tiết:

          Vẽ lại parabol và chọn hệ trục tọa độ như hình dưới.

          Giải mục 3 trang 68, 69, 70 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

          Gọi phương trình của parabol là \({y^2} = 2px\).

          Ta có chiều cao của cổng \(OH = 10\), chiều rộng tại chân cổng \(BD = 2BH = 5\).

          Vậy điểm B có tọa độ là \(B\left( {10;\frac{5}{2}} \right)\).

          Thay tọa độ điểm B vào phương trình parabol ta có:

          \({\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} = 2p.10 \Rightarrow p = \frac{5}{{16}}\), suy ra phương trình parabol có dạng \({y^2} = \frac{5}{8}x\).

          Thay \(x = 2\) vào phương trình \({y^2} = \frac{5}{8}x\) ta tìm được \(y = CA = \frac{{\sqrt 5 }}{2} \).

          Vậy bề rộng của cổng tại chỗ cách đỉnh 2 m là \(\sqrt 5 \) m.

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 3 trang 68, 69, 70 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 3 trang 68, 69, 70 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

          Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

          • Vectơ và các phép toán vectơ: Hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép toán cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực và các tính chất của chúng.
          • Tọa độ của vectơ: Biết cách xác định tọa độ của vectơ trong hệ tọa độ Oxy và ngược lại.
          • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, và các hình khác.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 68, 69, 70

          Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 3, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập trên trang 68, 69 và 70.

          Bài 1: Trang 68

          (Nội dung bài tập 1 và lời giải chi tiết)

          Bài 2: Trang 68

          (Nội dung bài tập 2 và lời giải chi tiết)

          Bài 3: Trang 69

          (Nội dung bài tập 3 và lời giải chi tiết)

          Bài 4: Trang 69

          (Nội dung bài tập 4 và lời giải chi tiết)

          Bài 5: Trang 70

          (Nội dung bài tập 5 và lời giải chi tiết)

          Bài 6: Trang 70

          (Nội dung bài tập 6 và lời giải chi tiết)

          Mẹo giải nhanh và hiệu quả

          Để giải các bài tập về vectơ một cách nhanh chóng và hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
          • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến vectơ và áp dụng chúng một cách linh hoạt.
          • Phân tích bài toán: Phân tích bài toán thành các bước nhỏ hơn và giải quyết từng bước một.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa ứng dụng của vectơ trong chứng minh hình học

          Ví dụ: Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi AB = DCAD = BC.

          (Lời giải chi tiết)

          Bài tập luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

          1. (Nội dung bài tập 1)
          2. (Nội dung bài tập 2)
          3. (Nội dung bài tập 3)

          Tổng kết

          Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về vectơ trong SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10