Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Bạn Cúc muốn pha hai loại nước cam. Để pha một lít nước cam loại I cần 30 g bột cam, còn một lít nước cam loại II cần 20 g bột cam. Gọi x và y lần lượt là số lít nước cam loại I và II pha chế được. Biết rằng Cúc chỉ có thể dùng không quá 100 gam bột cam.

Đề bài

Bạn Cúc muốn pha hai loại nước cam. Để pha một lít nước cam loại I cần 30 g bột cam, còn một lít nước cam loại II cần 20 g bột cam. Gọi x và y lần lượt là số lít nước cam loại I và II pha chế được. Biết rằng Cúc chỉ có thể dùng không quá 100 gam bột cam. Hãy lập các bất phương trình mô tả lít nước cam loại I và II mà bạn Cúc có thể pha chế được và biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình đó trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

Lời giải chi tiết

Để pha x lít nước cam loại I cần 30x g bột cam,

Để pha y lít nước cam loại II cần 20y g bột cam,

Vì Cúc chỉ có thể dùng không quá 100 gam bột cam nên ta có bất phương trình \(30x + 20y \le 100\)

\( \Leftrightarrow 3x + 2y - 10 \le 0\)

Vẽ đường thẳng \(\Delta :3x + 2y - 10 = 0\) đi qua hai điểm \(A(0;5)\) và \(B\left( {2;2} \right)\)

Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \(3.0 + 2.0 - 10 = - 10 < 0\)

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(\Delta \), chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

Giải bài 4 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù) và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 4 yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Liệt kê các phần tử của tập hợp cho trước.
  • Xác định các tập hợp con của một tập hợp.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù).
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 4 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Hiểu rõ định nghĩa về tập hợp, các ký hiệu và cách biểu diễn tập hợp.
  2. Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán hợp, giao, hiệu, bù.
  3. Các tính chất của tập hợp: Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán trên tập hợp.
  4. Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là một công cụ hữu ích để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 4: Cho các tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}, B = {2; 3; 4; 5; 6}, C = {1; 3; 5; 7; 9}. Hãy tìm:

  • a) A ∪ B
  • b) A ∩ B
  • c) A \ B
  • d) B \ A
  • e) A ∩ C
  • f) B ∩ C
  • g) A ∪ C
  • h) B ∪ C

Lời giải:

  1. a) A ∪ B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  2. b) A ∩ B = {2; 3; 4; 5} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)
  3. c) A \ B = {0; 1} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  4. d) B \ A = {6} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A)
  5. e) A ∩ C = {1; 3; 5} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và C)
  6. f) B ∩ C = {3; 5} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả B và C)
  7. g) A ∪ C = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 7; 9} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc C)
  8. h) B ∪ C = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 9} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B hoặc C)

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về các phép toán trên tập hợp, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Cho A = {1; 2; 3}, B = {3; 4; 5}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  • Cho A = {a; b; c}, B = {b; c; d}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Kết luận

Bài 4 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản giúp các em làm quen với các khái niệm và phép toán trên tập hợp. Việc nắm vững kiến thức này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em giải quyết bài tập một cách dễ dàng. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10