Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Bạn có nhận xét gì về giá của các cặp vectơ Quan sát Hình 8 và gọi tên các vectơ: Khẳng định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích. Nếu 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ
Bạn có nhận xét gì về giá của các cặp vectơ\(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \), \(\overrightarrow {PQ} \) và \(\overrightarrow {RS} \) trong Hình 6?
Lời giải chi tiết:
Ta có: giá của \(\overrightarrow {AB} \) là đường thẳng AB, giá của \(\overrightarrow {CD} \)là đường thẳng CD, và thấy rằng 2 đường thẳng này trùng nhau suy ra giá của 2 vecto này trùng nhau.
Tương tự ta thấy giá của cặp \(\overrightarrow {PQ} \) và \(\overrightarrow {RS} \) song song với nhau.
Quan sát Hình 8 và gọi tên các vectơ:
a) Cùng phương với vectơ \(\overrightarrow x \);
b) Cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) ;
Ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow u \).
Phương pháp giải:
a) Xác định các vectơ có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ x
b) Xác định các vectơ cùng phương, cùng chiều với vectơ a
c) Xác định các vectơ cùng phương, ngược chiều với vectơ u
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
Giá của vectơ \(\overrightarrow {\rm{w}} \) trùng với giá của \(\overrightarrow x \)
Giá của vectơ \(\overrightarrow y \), \(\overrightarrow z \)song song với giá của \(\overrightarrow x \)
Suy ra các vectơ cùng phương với vectơ \(\overrightarrow x \) là \(\overrightarrow {\rm{w}} \), \(\overrightarrow y \)và \(\overrightarrow z \)
b) Ta có:
Vectơ \(\overrightarrow b \) có giá song song với vectơ \(\overrightarrow a \)và có cùng hướng từ trên xuống với vectơ \(\overrightarrow a \)nên vectơ \(\overrightarrow b \) cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \)
c) Ta có:
Vectơ \(\overrightarrow v \) có giá song song với vectơ \(\overrightarrow u \)và ngược hướng từ dưới lên trên so với vectơ \(\overrightarrow u \)nên vectơ \(\overrightarrow v \) ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow u \)
Khẳng định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích.
Nếu 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \)cùng hướng.
Phương pháp giải:
Thay đổi các vị trí của 3 điểm, kiểm tra hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) có cùng hướng hay không.
Lời giải chi tiết:
Khẳng định trên sai. Vì khi 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) cùng phương nhưng chưa chắc là cùng hướng.
Chẳng hạn:

Khi A nằm giữa B và C thì hướng của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là từ phải sang trái, còn hướng của vectơ \(\overrightarrow {AC} \)là từ trái sang phải nên hai vectơ này là ngược hướng.
Bạn có nhận xét gì về giá của các cặp vectơ\(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \), \(\overrightarrow {PQ} \) và \(\overrightarrow {RS} \) trong Hình 6?
Lời giải chi tiết:
Ta có: giá của \(\overrightarrow {AB} \) là đường thẳng AB, giá của \(\overrightarrow {CD} \)là đường thẳng CD, và thấy rằng 2 đường thẳng này trùng nhau suy ra giá của 2 vecto này trùng nhau.
Tương tự ta thấy giá của cặp \(\overrightarrow {PQ} \) và \(\overrightarrow {RS} \) song song với nhau.
Quan sát Hình 8 và gọi tên các vectơ:
a) Cùng phương với vectơ \(\overrightarrow x \);
b) Cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) ;
Ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow u \).
Phương pháp giải:
a) Xác định các vectơ có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ x
b) Xác định các vectơ cùng phương, cùng chiều với vectơ a
c) Xác định các vectơ cùng phương, ngược chiều với vectơ u
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
Giá của vectơ \(\overrightarrow {\rm{w}} \) trùng với giá của \(\overrightarrow x \)
Giá của vectơ \(\overrightarrow y \), \(\overrightarrow z \)song song với giá của \(\overrightarrow x \)
Suy ra các vectơ cùng phương với vectơ \(\overrightarrow x \) là \(\overrightarrow {\rm{w}} \), \(\overrightarrow y \)và \(\overrightarrow z \)
b) Ta có:
Vectơ \(\overrightarrow b \) có giá song song với vectơ \(\overrightarrow a \)và có cùng hướng từ trên xuống với vectơ \(\overrightarrow a \)nên vectơ \(\overrightarrow b \) cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \)
c) Ta có:
Vectơ \(\overrightarrow v \) có giá song song với vectơ \(\overrightarrow u \)và ngược hướng từ dưới lên trên so với vectơ \(\overrightarrow u \)nên vectơ \(\overrightarrow v \) ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow u \)
Khẳng định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích.
Nếu 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \)cùng hướng.
Phương pháp giải:
Thay đổi các vị trí của 3 điểm, kiểm tra hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) có cùng hướng hay không.
Lời giải chi tiết:
Khẳng định trên sai. Vì khi 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) cùng phương nhưng chưa chắc là cùng hướng.
Chẳng hạn:

Khi A nằm giữa B và C thì hướng của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là từ phải sang trái, còn hướng của vectơ \(\overrightarrow {AC} \)là từ trái sang phải nên hai vectơ này là ngược hướng.
Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào các khái niệm cơ bản về tập hợp số, bao gồm số thực, các phép toán trên số thực, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.
Bài tập mục 2 trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để:
Bài 1 yêu cầu học sinh xác định xem các số đã cho là số hữu tỉ hay số vô tỉ. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của số hữu tỉ và số vô tỉ. Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0. Số vô tỉ là số không thể biểu diễn dưới dạng phân số như vậy.
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên số thực. Học sinh cần áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thực để tìm ra kết quả chính xác.
Bài 3 yêu cầu học sinh chứng minh một số đẳng thức liên quan đến giá trị tuyệt đối. Học sinh cần sử dụng định nghĩa của giá trị tuyệt đối và các tính chất của nó để chứng minh đẳng thức.
Bài 4 là một bài toán ứng dụng, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số thực để giải quyết một vấn đề thực tế.
Để giải tốt các bài tập về số thực, học sinh cần:
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = (2/3 + 1/2) * 3/4.
Giải:
A = (2/3 + 1/2) * 3/4 = (4/6 + 3/6) * 3/4 = 7/6 * 3/4 = 21/24 = 7/8
Khi giải bài tập về số thực, học sinh cần chú ý đến các dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán, và các quy tắc về dấu âm, dấu dương.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 2 trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về các khái niệm và phép toán trên số thực, từ đó đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!