Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 45, 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 45, 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 45, 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục 3 trang 45, 46, 47 của sách giáo khoa Toán 10 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Quan sát đồ thị hàm số y = f(x) = {x^2} rồi so sánh f(x1) và f(x2) (với x1 < x2) trong từng trường hợp sau: a) Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số có đồ thị sau:

HĐ Khám phá 3

    Quan sát đồ thị hàm số \(y = f(x) = {x^2}\) rồi so sánh \(f({x_1})\) và \(f({x_2})\) (với \({x_1} < {x_2}\)) trong từng trường hợp sau:

    Giải mục 3 trang 45, 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    Trên tia Oy, giá trị nào gần gốc tọa độ hơn thì nhỏ hơn.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(f({x_1}) > f({x_2})\)

    b) \(f({x_1}) < f({x_2})\)

    Thực hành 4

      a) Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số có đồ thị sau:

      Giải mục 3 trang 45, 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      b) Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số \(y = f(x) = 5{x^2}\) trên khoảng (2; 5).

      Phương pháp giải:

      a) Quan sát đồ thị trên các khoảng (-3; 1), (1;3), (3;7)

      Khi hàm số đồng biến trên khoảng (a; b) thì đồ thị của nó có dạng đi lên từ trái sang phải.

      Khi hàm số nghịch biến trên khoảng (a; b) thì đồ thị của nó có dạng đi xuống từ trái sang phải.

      b)

      Bước 1: Lấy \({x_1},{x_2} \in (2;5)\) là hai số tùy ý sao cho \({x_1} < {x_2}\).

      Bước 2: So sánh \(f({x_1}) = 5{x_1}^2\) và \(f({x_2}) = 5{x_2}^2\)

      Bước 3: Kết luận tính đồng biến, nghịch biến

      + Nếu \(f({x_1}) < f({x_2})\) thì hàm số đồng biến trên khoảng (2; 5)

       + Nếu \(f({x_1}) > f({x_2})\) thì hàm số nghịch biến trên khoảng (2; 5)

      Lời giải chi tiết:

      a) Từ đồ thị ta thấy hàm số xác định trên [-3;7]

      +) Trên khoảng (-3; 1): đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số này đồng biến trên khoảng (-3; 1).

      +) Trên khoảng (1; 3): đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải nên hàm số này nghịch biến trên khoảng (1; 3).

      +) Trên khoảng (3; 7): đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số này đồng biến trên khoảng (3; 7).

      b) Xét hàm số \(y = 5{x^2}\) trên khoảng (2; 5).

      Lấy \({x_1},{x_2} \in (2;5)\) là hai số tùy ý sao cho \({x_1} < {x_2}\).

      Do \({x_1},{x_2} \in (2;5)\) và \({x_1} < {x_2}\) nên \(0 < {x_1} < {x_2}\), suy ra \({x_1}^2 < {x_2}^2\) hay \(5{x_1}^2 < 5{x_2}^2\)

      Từ đây suy ra \(f({x_1}) < f({x_2})\)

      Vậy hàm số đồng biến (tăng) trên khoảng (2; 5).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 3
      • Thực hành 4

      Quan sát đồ thị hàm số \(y = f(x) = {x^2}\) rồi so sánh \(f({x_1})\) và \(f({x_2})\) (với \({x_1} < {x_2}\)) trong từng trường hợp sau:

      Giải mục 3 trang 45, 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Trên tia Oy, giá trị nào gần gốc tọa độ hơn thì nhỏ hơn.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(f({x_1}) > f({x_2})\)

      b) \(f({x_1}) < f({x_2})\)

      a) Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số có đồ thị sau:

      Giải mục 3 trang 45, 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

      b) Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số \(y = f(x) = 5{x^2}\) trên khoảng (2; 5).

      Phương pháp giải:

      a) Quan sát đồ thị trên các khoảng (-3; 1), (1;3), (3;7)

      Khi hàm số đồng biến trên khoảng (a; b) thì đồ thị của nó có dạng đi lên từ trái sang phải.

      Khi hàm số nghịch biến trên khoảng (a; b) thì đồ thị của nó có dạng đi xuống từ trái sang phải.

      b)

      Bước 1: Lấy \({x_1},{x_2} \in (2;5)\) là hai số tùy ý sao cho \({x_1} < {x_2}\).

      Bước 2: So sánh \(f({x_1}) = 5{x_1}^2\) và \(f({x_2}) = 5{x_2}^2\)

      Bước 3: Kết luận tính đồng biến, nghịch biến

      + Nếu \(f({x_1}) < f({x_2})\) thì hàm số đồng biến trên khoảng (2; 5)

       + Nếu \(f({x_1}) > f({x_2})\) thì hàm số nghịch biến trên khoảng (2; 5)

      Lời giải chi tiết:

      a) Từ đồ thị ta thấy hàm số xác định trên [-3;7]

      +) Trên khoảng (-3; 1): đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số này đồng biến trên khoảng (-3; 1).

      +) Trên khoảng (1; 3): đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải nên hàm số này nghịch biến trên khoảng (1; 3).

      +) Trên khoảng (3; 7): đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số này đồng biến trên khoảng (3; 7).

      b) Xét hàm số \(y = 5{x^2}\) trên khoảng (2; 5).

      Lấy \({x_1},{x_2} \in (2;5)\) là hai số tùy ý sao cho \({x_1} < {x_2}\).

      Do \({x_1},{x_2} \in (2;5)\) và \({x_1} < {x_2}\) nên \(0 < {x_1} < {x_2}\), suy ra \({x_1}^2 < {x_2}^2\) hay \(5{x_1}^2 < 5{x_2}^2\)

      Từ đây suy ra \(f({x_1}) < f({x_2})\)

      Vậy hàm số đồng biến (tăng) trên khoảng (2; 5).

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 3 trang 45, 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 45, 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Mục 3 của chương trình Toán 10 tập 1, Chân trời sáng tạo tập trung vào các khái niệm và ứng dụng của vectơ trong mặt phẳng. Các bài tập trang 45, 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

      Nội dung chính của Mục 3

      • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
      • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
      • Tọa độ của vectơ: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
      • Ứng dụng của vectơ: Giải quyết các bài toán hình học phẳng, chứng minh các đẳng thức vectơ.

      Giải chi tiết các bài tập trang 45

      Trang 45 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thường chứa các bài tập về khái niệm vectơ và các phép toán vectơ cơ bản. Các bài tập này giúp học sinh làm quen với các khái niệm và rèn luyện kỹ năng tính toán.

      Bài 1: Cho hai vectơ...

      Lời giải: Để giải bài tập này, bạn cần áp dụng định nghĩa về sự bằng nhau của hai vectơ. Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng. Do đó, bạn cần so sánh độ dài và hướng của hai vectơ đã cho.

      Bài 2: Cho ba điểm A, B, C...

      Lời giải: Bài tập này yêu cầu bạn sử dụng phép cộng và phép trừ vectơ để tìm vectơ biểu diễn đoạn thẳng AB hoặc AC. Bạn cần nhớ rằng vectơ AB = OB - OA, trong đó O là gốc tọa độ.

      Giải chi tiết các bài tập trang 46

      Trang 46 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thường chứa các bài tập về phép nhân vectơ với một số thực. Các bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa hình học của phép nhân vectơ và rèn luyện kỹ năng tính toán.

      Bài 3: Cho vectơ a = (2; -3)...

      Lời giải: Để giải bài tập này, bạn cần áp dụng quy tắc nhân vectơ với một số thực. Nếu vectơ a = (x; y) thì k.a = (kx; ky), trong đó k là một số thực.

      Giải chi tiết các bài tập trang 47

      Trang 47 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thường chứa các bài tập tổng hợp về vectơ, bao gồm cả các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Các bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.

      Bài 4: Cho hình bình hành ABCD...

      Lời giải: Bài tập này yêu cầu bạn sử dụng các tính chất của hình bình hành và các phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ. Bạn cần nhớ rằng vectơ AB = DC và vectơ AD = BC.

      Lời khuyên khi giải bài tập vectơ

      • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
      • Thực hành các phép toán vectơ một cách thành thạo.
      • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ hơn về bài toán.
      • Sử dụng các công thức và định lý liên quan.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      1. Sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo
      2. Sách bài tập Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo
      3. Các trang web học toán online uy tín

      Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết thành công các bài tập trong mục 3 trang 45, 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10