Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 12 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 12 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 12 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 12 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai tương ứng, hãy xác định tập nghiệm của các bất phương trình bậc hai sau đây:

Đề bài

Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai tương ứng, hãy xác định tập nghiệm của các bất phương trình bậc hai sau đây:

Giải bài 1 trang 12 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Giải bài 1 trang 12 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 12 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 3

+) Phần đồ thị nằm trên trục hoành có các x tương ứng là nghiệm của BPT \(f\left( x \right) > 0\)

+) Phần đồ thị nằm dưới trục hoành có các x tương ứng là nghiệm của BPT \(f\left( x \right) < 0\)

+) Tại x có đồ thị cắt trục hoành là nghiệm của BPT \(f\left( x \right) = 0\)

Lời giải chi tiết

a) Dựa vào đồ thị ta thấy \({x^2} + 2,5x - 1,5 \le 0\) khi x thuộc đoạn \(\left[ { - 3;\frac{1}{2}} \right]\)

Vậy nghiệm của bất phương trình \({x^2} + 2,5x - 1,5 \le 0\) là \(\left[ { - 3;\frac{1}{2}} \right]\)

b) Dựa vào đồ thị ta thấy \( - {x^2} - 8x - 16 < 0\) với mọi x khác \( - 4\)

Vậy nghiệm của bất phương trình \( - {x^2} - 8x - 16 < 0\) là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 4} \right\}\)

c) Dựa vào đồ thị ta thấy \( - 2{x^2} + 11x - 12 > 0\) khi x thuộc khoảng \(\left( {\frac{3}{2};4} \right)\)

Vậy nghiệm của bất phương trình \( - 2{x^2} + 11x - 12 > 0\) là \(\left( {\frac{3}{2};4} \right)\)

d) Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị của tam thức \(f\left( x \right) = \frac{1}{2}{x^2} + \frac{1}{2}x + 1\) nằm hoàn toàn phía trên trục hoành với mọi x

Vậy bất phương trình \(\frac{1}{2}{x^2} + \frac{1}{2}x + 1 \le 0\) vô nghiệm.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1 trang 12 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 12 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 12 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất cơ bản để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định tính đúng sai của một mệnh đề.
  • Tìm các phần tử thuộc một tập hợp.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
  • Chứng minh đẳng thức tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến mệnh đề và tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 12 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập và đưa ra lời giải chi tiết.

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Mệnh đề: “Nếu a là một số chẵn thì a chia hết cho 2”.

Lời giải: Mệnh đề này là đúng. Theo định nghĩa, một số chẵn là số chia hết cho 2. Do đó, nếu a là một số chẵn thì a chắc chắn chia hết cho 2.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}. Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).

Câu c: (Ví dụ minh họa)

Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {2, 3}. Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Các lưu ý khi giải bài tập về mệnh đề và tập hợp

Để giải quyết các bài tập về mệnh đề và tập hợp một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa của mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp.
  • Hiểu rõ các tính chất cơ bản của mệnh đề và tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
  • Rèn luyện kỹ năng phân tích và suy luận logic.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

Ứng dụng của kiến thức về mệnh đề và tập hợp

Kiến thức về mệnh đề và tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

  • Toán học: Là nền tảng cho các khái niệm và định lý trong các lĩnh vực khác của toán học.
  • Khoa học máy tính: Được sử dụng trong việc thiết kế và xây dựng các thuật toán và cấu trúc dữ liệu.
  • Logic học: Là cơ sở cho việc xây dựng các hệ thống suy luận và chứng minh.
  • Đời sống: Giúp chúng ta suy nghĩ logic và đưa ra các quyết định đúng đắn.

Tổng kết

Bài 1 trang 12 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về mệnh đề và tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài tập tương tự.

Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác trong môn Toán nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10