Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Hãy đặt nhãn vào miền phù hợp Một người nông dân dự định quy hoạch x sào đất trồng cà tím và y sào đất trồng cà chua. Hãy chỉ ra hai nghiệm của mỗi hệ bất phương trình trong Ví dụ 1.

HĐ Khám phá 1

    Một người nông dân dự định quy hoạch x sào đất trồng cà tím và y sào đất trồng cà chua.

    Biết rằng người đó chỉ có tối đa 9 triệu đồng để mua hạt giống và giá tiền hạt giống cho mỗi sào đất trồng cà tím là 200 000 đồng, mỗi sào đất trồng cà chua là 100 000 đồng.

    a) Viết các bất phương trình mô tả các điều kiện ràng buộc đối với x, y.

    b) Cặp số nào sau đây thỏa mãn đồng thời tất cả các bất phương trình nêu trên?

    (20; 40), (40; 20), (-30; 10).

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Để quy hoạch x sào đất trồng cà tím, cần \(200\,000.x\)(đồng)

    Để quy hoạch y sào đất trồng cà chua, cần \(100\,000.y\)(đồng)

    Tổng số tiền để mua hạt giống là \(200{\rm{ }}000.x + 100{\rm{ }}000.y\) (đồng), tối đa là 9 triệu đồng nên ta có bất phương trình: \(0,2x + 0,1y \le 9\)

    Ngoài ra số sào đất là số không âm nên \(x \ge 0\) và \(y \ge 0\)

    b) + Cặp số (20; 40) thỏa mãn cả 3 bất phương trình trên vì \(0,2.20 + 0,1.40 = 8 < 9\).

    + Cặp số (40; 20) không thỏa mãn các bất phương trình trên vì \(0,2.40 + 0,1.20 = 10 > 9\).

    + Cặp số (-30; 10) không thỏa mãn các bất phương trình trên vì \( - 30 < 0\).

    Thực hành 1

      Hãy chỉ ra hai nghiệm của mỗi hệ bất phương trình trong Ví dụ 1.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y - 1 \le 0\\2x - y + 2 \ge 0\end{array} \right.\)

      Cặp số \((0;0)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên vì \(\left\{ \begin{array}{l}3.0 + 0 - 1 = - 1 \le 0\\2.0 - 0 + 2 = 2 \ge 0\end{array} \right.\)

      Cặp số \((0; - 1)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên vì \(\left\{ \begin{array}{l}3.0 + ( - 1) - 1 = - 2 \le 0\\2.0 - ( - 1) + 2 = 3 \ge 0\end{array} \right.\)

      c) \(\left\{ \begin{array}{l}y - 1 < 0\\x + 2 \ge 0\end{array} \right.\)

      Cặp số \((0;0)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên vì \(\left\{ \begin{array}{l}0 - 1 = - 1 < 0\\0 + 2 = 2 \ge 0\end{array} \right.\)

      Cặp số \((1;0)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên vì \(\left\{ \begin{array}{l}0 - 1 = - 1 < 0\\1 + 2 = 3 \ge 0\end{array} \right.\)

      d) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 3 \le 0\\ - 2x + y + 3 \ge 0\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)

      Cặp số \((0;0)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên vì \(\left\{ \begin{array}{l}0 + 0 - 3 = - 3 \le 0\\ - 2.0 + 0 + 3 = 3 \ge 0\\0 \ge 0\\0 \ge 0\end{array} \right.\)

      Cặp số \((0;1)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên vì \(\left\{ \begin{array}{l}0 + 1 - 3 = - 2 \le 0\\ - 2.0 + 1 + 3 = 4 \ge 0\\0 \ge 0\\1 \ge 0\end{array} \right.\)

      HĐ Khởi động

        Giải mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Lời giải chi tiết:

        Vì \(0 > - 0 - 2\) nên điểm O(0;0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(y < - x - 2\)

        Miền nghiệm của BPT \(y < - x - 2\) là miền được tô màu vàng và xanh.

        Vì \(0 < 0 + 1\) nên điểm O(0;0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(y < x + 1\)

        Miền nghiệm của BPT \(y < x + 1\) là miền được tô màu xanh và tím.

        Vậy miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y < - x - 2\\y < x + 1\end{array} \right.\) là miền màu xanh (không kể các bờ d, d’)

        Nói cách khác nhãn đã cho là nhãn của miền màu xanh.

        Giải mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khởi động
        • HĐ Khám phá 1
        • Thực hành 1

        Giải mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Lời giải chi tiết:

        Vì \(0 > - 0 - 2\) nên điểm O(0;0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(y < - x - 2\)

        Miền nghiệm của BPT \(y < - x - 2\) là miền được tô màu vàng và xanh.

        Vì \(0 < 0 + 1\) nên điểm O(0;0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(y < x + 1\)

        Miền nghiệm của BPT \(y < x + 1\) là miền được tô màu xanh và tím.

        Vậy miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y < - x - 2\\y < x + 1\end{array} \right.\) là miền màu xanh (không kể các bờ d, d’)

        Nói cách khác nhãn đã cho là nhãn của miền màu xanh.

        Giải mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

        Một người nông dân dự định quy hoạch x sào đất trồng cà tím và y sào đất trồng cà chua.

        Biết rằng người đó chỉ có tối đa 9 triệu đồng để mua hạt giống và giá tiền hạt giống cho mỗi sào đất trồng cà tím là 200 000 đồng, mỗi sào đất trồng cà chua là 100 000 đồng.

        a) Viết các bất phương trình mô tả các điều kiện ràng buộc đối với x, y.

        b) Cặp số nào sau đây thỏa mãn đồng thời tất cả các bất phương trình nêu trên?

        (20; 40), (40; 20), (-30; 10).

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Để quy hoạch x sào đất trồng cà tím, cần \(200\,000.x\)(đồng)

        Để quy hoạch y sào đất trồng cà chua, cần \(100\,000.y\)(đồng)

        Tổng số tiền để mua hạt giống là \(200{\rm{ }}000.x + 100{\rm{ }}000.y\) (đồng), tối đa là 9 triệu đồng nên ta có bất phương trình: \(0,2x + 0,1y \le 9\)

        Ngoài ra số sào đất là số không âm nên \(x \ge 0\) và \(y \ge 0\)

        b) + Cặp số (20; 40) thỏa mãn cả 3 bất phương trình trên vì \(0,2.20 + 0,1.40 = 8 < 9\).

        + Cặp số (40; 20) không thỏa mãn các bất phương trình trên vì \(0,2.40 + 0,1.20 = 10 > 9\).

        + Cặp số (-30; 10) không thỏa mãn các bất phương trình trên vì \( - 30 < 0\).

        Hãy chỉ ra hai nghiệm của mỗi hệ bất phương trình trong Ví dụ 1.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y - 1 \le 0\\2x - y + 2 \ge 0\end{array} \right.\)

        Cặp số \((0;0)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên vì \(\left\{ \begin{array}{l}3.0 + 0 - 1 = - 1 \le 0\\2.0 - 0 + 2 = 2 \ge 0\end{array} \right.\)

        Cặp số \((0; - 1)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên vì \(\left\{ \begin{array}{l}3.0 + ( - 1) - 1 = - 2 \le 0\\2.0 - ( - 1) + 2 = 3 \ge 0\end{array} \right.\)

        c) \(\left\{ \begin{array}{l}y - 1 < 0\\x + 2 \ge 0\end{array} \right.\)

        Cặp số \((0;0)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên vì \(\left\{ \begin{array}{l}0 - 1 = - 1 < 0\\0 + 2 = 2 \ge 0\end{array} \right.\)

        Cặp số \((1;0)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên vì \(\left\{ \begin{array}{l}0 - 1 = - 1 < 0\\1 + 2 = 3 \ge 0\end{array} \right.\)

        d) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 3 \le 0\\ - 2x + y + 3 \ge 0\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)

        Cặp số \((0;0)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên vì \(\left\{ \begin{array}{l}0 + 0 - 3 = - 3 \le 0\\ - 2.0 + 0 + 3 = 3 \ge 0\\0 \ge 0\\0 \ge 0\end{array} \right.\)

        Cặp số \((0;1)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên vì \(\left\{ \begin{array}{l}0 + 1 - 3 = - 2 \le 0\\ - 2.0 + 1 + 3 = 4 \ge 0\\0 \ge 0\\1 \ge 0\end{array} \right.\)

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

        Bài 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

        Bài tập trong mục 1 thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các tính chất liên quan. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của từng khái niệm và áp dụng đúng các công thức, quy tắc.

        Bài 2: Các tính chất của phép toán trên tập hợp

        Bài tập trong bài 2 thường yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất của phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối. Để chứng minh các tính chất này, học sinh cần sử dụng các định nghĩa và các quy tắc logic.

        Giải chi tiết các bài tập mục 1 trang 33, 34

        Bài 1.1 trang 33 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo

        Đề bài: Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau: A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}; B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}; C = {x | x là số nguyên tố nhỏ hơn 10}.

        Lời giải:

        • A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
        • B = {0, 2, 4, 6, 8}
        • C = {2, 3, 5, 7}

        Bài 1.2 trang 33 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo

        Đề bài: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

        Lời giải:

        • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
        • A ∩ B = {3, 4}
        • A \ B = {1, 2}
        • B \ A = {5, 6}

        Bài 1.3 trang 34 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo

        Đề bài: Cho tập hợp A = {a, b, c, d}. Hãy liệt kê tất cả các tập con của A.

        Lời giải:

        • {} (tập rỗng)
        • {a}, {b}, {c}, {d}
        • {a, b}, {a, c}, {a, d}, {b, c}, {b, d}, {c, d}
        • {a, b, c}, {a, b, d}, {a, c, d}, {b, c, d}
        • {a, b, c, d}

        Mẹo giải bài tập về tập hợp

        1. Hiểu rõ định nghĩa của các khái niệm: tập hợp, phần tử, tập con, phép hợp, giao, hiệu, bù.
        2. Sử dụng các công thức, quy tắc một cách chính xác.
        3. Vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
        4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

        Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

        Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học khác, như logic học, lý thuyết xác suất, thống kê, khoa học máy tính. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

        Tổng kết

        Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10