Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:

\(\cot A + \cot B + \cot C = \frac{{R({a^2} + {b^2} + {c^2})}}{{abc}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Tính \(\cot A,\cot B,\cot C\)bằng cách: Áp dụng hệ quả của định lí sin và định lí cosin:

\(\sin A = \frac{a}{{2R}}\); \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

Lời giải chi tiết

Áp dụng hệ quả của định lí sin và định lí cosin, ta có:

\(\frac{a}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow \sin A = \frac{a}{{2R}}\)

và \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

\( \Rightarrow \cot A = \frac{{\cos A}}{{\sin A}} = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}:\frac{a}{{2R}} = R.\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{abc}}\)

Tương tự ta có: \(\cot B = R.\frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{abc}}\) và \(\cot C = R.\frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{abc}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \cot A + \cot B + \cot C = \frac{R}{{abc}}\left[ {\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right) + \left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \right) + \left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)} \right]\\ = \frac{R}{{abc}}\left( {2{b^2} + 2{c^2} + 2{a^2} - {a^2} - {c^2} - {b^2}} \right) = \frac{{R({a^2} + {b^2} + {c^2})}}{{abc}}\end{array}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập

Bài 7 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vectơ: Yêu cầu học sinh xác định các vectơ trong một hình vẽ hoặc một tình huống cụ thể.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, tam giác, và các hình khác.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng phần của bài tập. (Lưu ý: Vì bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài tập tương tự.)

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AD})/2

Lời giải:

  1. Phân tích: Ta cần chứng minh đẳng thức vectơ overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AD})/2. Để làm được điều này, ta sẽ sử dụng các quy tắc phép toán vectơ và các tính chất của hình bình hành.
  2. Chứng minh:

    Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC} = 1/2overrightarrow{BC}

    overrightarrow{BC} =overrightarrow{AD} (vì ABCD là hình bình hành).

    Do đó, overrightarrow{BM} = 1/2overrightarrow{AD}

    Ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}

    Thay overrightarrow{BM} = 1/2overrightarrow{AD} vào, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + 1/2overrightarrow{AD}

    Vậy, overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AD})/2 (đpcm)

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em nên lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành: Quy tắc hình bình hành là một công cụ quan trọng để cộng và trừ các vectơ.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ: Nắm vững các tính chất của vectơ như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 80 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 2 trang 80 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 81 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10