Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp, số thực và các phép toán trên số thực. Việc giải các bài tập trong mục này là vô cùng quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức tiếp theo.

Có 2 đường tròn chia một hình chữ nhật thành các miền như hình bên. Hãy đặt mooix thẻ số sau đây vào miền thích hợp trên hình chữ nhật và giải thích cách làm Bảng sau đây cho biết kết quả vòng phỏng vấn tuyển dụng vào một công ty (dấu “+” là đạt, dấu “-” là không đạt):

Thực hành 2

    Cho \(A = \{ (x;y)|x,y \in \mathbb{R},3x - y = 9\} \), \(B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},x - y = 1\} \)

    Hãy xác định \(A \cap B\).

    Phương pháp giải:

    \(A \cap B = \{ (x;y)|(x;y) \in A\) và \((x;y) \in B\} \)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(A \cap B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},3x - y = 9,x - y = 1\} \)

    Tức là \(A \cap B\)là tập hợp các cặp số (x;y) thỏa mãn hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 9\\x - y = 1\end{array} \right.\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3x - 9\\y = x - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 = 3x - 9\\y = x - 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = 8\\y = x - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 3\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy \(A \cap B = \{ (4;3)\} .\)

    Thực hành 1

      Xác định các tập hợp \(A \cup B\) và \(A \cap B\), biết:

      a) \(A = \{ a;b;c;d;e\} \), \(B = \{ a;e;i;u\} \)

      b) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|\;{x^2} + 2x - 3 = 0\} \),\(B = \{ x \in \mathbb{R}|\;|x|\; = 1\} \)

      Phương pháp giải:

      \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      \(A \cap B = \{ x|x \in A\) và \(x \in B\} \)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(A \cup B = \{ a;b;c;d;e;i;u\} \), \(A \cap B = \{ a;e\} \)

      b) Phương trình \({x^2} + 2x - 3 = 0\) có hai nghiệm là 1 và -3, nên \(A = \{ 1; - 3\} \)

      Phương trình \(B = \{ x \in \mathbb{R}|\;|x|\; = 1\} \) có hai nghiệm là 1 và -1, nên \(B = \{ 1; - 1\} \)

      Từ đó, \(A \cup B = \{ 1; - 1; - 3\} \), \(A \cap B = \{ 1\} .\)

      Vận dụng

        Tại vòng chung kết của một trò chơi trên truyền hình, có 100 khán giả tại trường quay có quyền bình chọn cho hai thí sinh A và B. Biết rằng có 85 khán giả bình chọn cho thí sinh A, 72 khán giả bình chọn cho thí sinh B và 60 khán giả bình chọn cho cả hai thí sinh. Có bao nhiêu khán giả đã tham gia bình chọn? Có bao nhiêu khán giả không tham gia bình chọn?

        Phương pháp giải:

        Kí hiệu A, B lần lượt là tập hợp các khán giả bình chọn cho thí sinh A và thí sinh B.

        Sử dụng biểu đồ Ven, minh họa tập hợp các khán giả đã tham gia bình chọn (\(A \cup B\)) và các khán giả không tham gia bình chọn.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi A, B lần lượt là tập hợp các khán giả bình chọn cho thí sinh A và thí sinh B.

        Theo giả thiết, \(n(A) = 85,n(B) = 72,n(A \cap B) = 60\)

        Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4 1

        Nhận thấy rằng, nếu tính tổng \(n(A) + n(B)\) thì ta được số khán giả đã tham gia bình chọn, nhưng số khán giả bình chọn cho cả hai thí sinh được tính hai lần. Do đó, số khán giả đã tham gia bình chọn là:

        \(n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B) = 85 + 72 - 60 = 97\)

        Như vậy trong hội trường 100 khán giả, có 97 khán giải đã tham gia bình chọn, còn lại số khán giả không tham gia bình chọn là: \(100 - 97 = 3\) (khán giả).

        HĐ Khởi động

          Có 2 đường tròn chia một hình chữ nhật thành các miền như hình bên. Hãy đặt mooix thẻ số sau đây vào miền thích hợp trên hình chữ nhật và giải thích cách làm

          65

          75

          78

          82

          90

          94

          100

          120

          231

          Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Phương pháp giải:

          Phân biệt các miền trong hình chữ nhật

          Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

          Lời giải chi tiết:

          Bội của 3: 75, 78, 90, 120, 231

          Bội của 5: 65, 75, 90, 100, 120

          Vừa là bội của 3, vừa là bội của 5: 75, 90, 120.

          Không là bội của 3 và không là bội của 5: 82, 94

          Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 3

          HĐ Khám phá 1

            Bảng sau đây cho biết kết quả vòng phỏng vấn tuyển dụng vào một công ty (dấu “+” là đạt, dấu “-” là không đạt):

            Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

            a) Xác định tập hợp A gồm các ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn, tập hợp B gồm các ứng viên đạt yêu cầu về ngoại ngữ.

            b) Xác định tập hợp C gồm các ứng viên đạt yêu cầu cả về chuyên môn và ngoại ngữ.

            c) Xác định tập hợp D gồm các ứng viên đạt ít nhất một trong hai yêu cầu về chuyên môn và ngoại ngữ.

            Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

            Lời giải chi tiết:

            a) Tập hợp A gồm các ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn là:

            \(A = \{ {a_1};{a_2};{a_5};{a_6};{a_7};{a_8};{a_{10}}\} \)

            Tập hợp B gồm các ứng viên đạt yêu cầu về ngoại ngữ là:

            \(B = \{ {a_1};{a_3};{a_5};{a_6};{a_8};{a_{10}}\} \)

            b) Tập hợp C gồm các ứng viên đạt yêu cầu cả về chuyên môn và ngoại ngữ là:

            \(C = \{ {a_1};{a_5};{a_6};{a_8};{a_{10}}\} \)

            c) Tập hợp D gồm các ứng viên đạt ít nhất một trong hai yêu cầu về chuyên môn và ngoại ngữ là:

            \(D = \{ {a_1};{a_2};{a_3};{a_5};{a_6};{a_7};{a_8};{a_{10}}\} \)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ Khởi động
            • HĐ Khám phá 1
            • Thực hành 1
            • Thực hành 2
            • Vận dụng

            Có 2 đường tròn chia một hình chữ nhật thành các miền như hình bên. Hãy đặt mooix thẻ số sau đây vào miền thích hợp trên hình chữ nhật và giải thích cách làm

            65

            75

            78

            82

            90

            94

            100

            120

            231

            Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

            Phương pháp giải:

            Phân biệt các miền trong hình chữ nhật

            Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

            Lời giải chi tiết:

            Bội của 3: 75, 78, 90, 120, 231

            Bội của 5: 65, 75, 90, 100, 120

            Vừa là bội của 3, vừa là bội của 5: 75, 90, 120.

            Không là bội của 3 và không là bội của 5: 82, 94

            Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

            Bảng sau đây cho biết kết quả vòng phỏng vấn tuyển dụng vào một công ty (dấu “+” là đạt, dấu “-” là không đạt):

            Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

            a) Xác định tập hợp A gồm các ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn, tập hợp B gồm các ứng viên đạt yêu cầu về ngoại ngữ.

            b) Xác định tập hợp C gồm các ứng viên đạt yêu cầu cả về chuyên môn và ngoại ngữ.

            c) Xác định tập hợp D gồm các ứng viên đạt ít nhất một trong hai yêu cầu về chuyên môn và ngoại ngữ.

            Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

            Lời giải chi tiết:

            a) Tập hợp A gồm các ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn là:

            \(A = \{ {a_1};{a_2};{a_5};{a_6};{a_7};{a_8};{a_{10}}\} \)

            Tập hợp B gồm các ứng viên đạt yêu cầu về ngoại ngữ là:

            \(B = \{ {a_1};{a_3};{a_5};{a_6};{a_8};{a_{10}}\} \)

            b) Tập hợp C gồm các ứng viên đạt yêu cầu cả về chuyên môn và ngoại ngữ là:

            \(C = \{ {a_1};{a_5};{a_6};{a_8};{a_{10}}\} \)

            c) Tập hợp D gồm các ứng viên đạt ít nhất một trong hai yêu cầu về chuyên môn và ngoại ngữ là:

            \(D = \{ {a_1};{a_2};{a_3};{a_5};{a_6};{a_7};{a_8};{a_{10}}\} \)

            Xác định các tập hợp \(A \cup B\) và \(A \cap B\), biết:

            a) \(A = \{ a;b;c;d;e\} \), \(B = \{ a;e;i;u\} \)

            b) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|\;{x^2} + 2x - 3 = 0\} \),\(B = \{ x \in \mathbb{R}|\;|x|\; = 1\} \)

            Phương pháp giải:

            \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

            \(A \cap B = \{ x|x \in A\) và \(x \in B\} \)

            Lời giải chi tiết:

            a) \(A \cup B = \{ a;b;c;d;e;i;u\} \), \(A \cap B = \{ a;e\} \)

            b) Phương trình \({x^2} + 2x - 3 = 0\) có hai nghiệm là 1 và -3, nên \(A = \{ 1; - 3\} \)

            Phương trình \(B = \{ x \in \mathbb{R}|\;|x|\; = 1\} \) có hai nghiệm là 1 và -1, nên \(B = \{ 1; - 1\} \)

            Từ đó, \(A \cup B = \{ 1; - 1; - 3\} \), \(A \cap B = \{ 1\} .\)

            Cho \(A = \{ (x;y)|x,y \in \mathbb{R},3x - y = 9\} \), \(B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},x - y = 1\} \)

            Hãy xác định \(A \cap B\).

            Phương pháp giải:

            \(A \cap B = \{ (x;y)|(x;y) \in A\) và \((x;y) \in B\} \)

            Lời giải chi tiết:

            a) \(A \cap B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},3x - y = 9,x - y = 1\} \)

            Tức là \(A \cap B\)là tập hợp các cặp số (x;y) thỏa mãn hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 9\\x - y = 1\end{array} \right.\)

            \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3x - 9\\y = x - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 = 3x - 9\\y = x - 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = 8\\y = x - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 3\end{array} \right.\end{array}\)

            Vậy \(A \cap B = \{ (4;3)\} .\)

            Tại vòng chung kết của một trò chơi trên truyền hình, có 100 khán giả tại trường quay có quyền bình chọn cho hai thí sinh A và B. Biết rằng có 85 khán giả bình chọn cho thí sinh A, 72 khán giả bình chọn cho thí sinh B và 60 khán giả bình chọn cho cả hai thí sinh. Có bao nhiêu khán giả đã tham gia bình chọn? Có bao nhiêu khán giả không tham gia bình chọn?

            Phương pháp giải:

            Kí hiệu A, B lần lượt là tập hợp các khán giả bình chọn cho thí sinh A và thí sinh B.

            Sử dụng biểu đồ Ven, minh họa tập hợp các khán giả đã tham gia bình chọn (\(A \cup B\)) và các khán giả không tham gia bình chọn.

            Lời giải chi tiết:

            Gọi A, B lần lượt là tập hợp các khán giả bình chọn cho thí sinh A và thí sinh B.

            Theo giả thiết, \(n(A) = 85,n(B) = 72,n(A \cap B) = 60\)

            Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 6

            Nhận thấy rằng, nếu tính tổng \(n(A) + n(B)\) thì ta được số khán giả đã tham gia bình chọn, nhưng số khán giả bình chọn cho cả hai thí sinh được tính hai lần. Do đó, số khán giả đã tham gia bình chọn là:

            \(n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B) = 85 + 72 - 60 = 97\)

            Như vậy trong hội trường 100 khán giả, có 97 khán giải đã tham gia bình chọn, còn lại số khán giả không tham gia bình chọn là: \(100 - 97 = 3\) (khán giả).

            Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 1 của SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo bao gồm các bài tập rèn luyện về tập hợp, số thực, và các phép toán cơ bản. Việc nắm vững các khái niệm và định lý liên quan là yếu tố then chốt để giải quyết thành công các bài tập này.

            1. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

            Các bài tập trang 21, 22 tập trung vào việc xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, và thực hiện các phép toán như hợp, giao, hiệu, phần bù của tập hợp. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của từng khái niệm và áp dụng các công thức, quy tắc một cách linh hoạt.

            • Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B.

            Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}, A ∩ B = {3, 4}, A \ B = {1, 2}.

            2. Số thực và các phép toán trên số thực

            Các bài tập trang 23 tập trung vào việc thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số thực, cũng như các bài tập liên quan đến giá trị tuyệt đối, căn bậc hai. Học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu, thứ tự thực hiện các phép toán, và các tính chất của căn bậc hai.

            2.1. Giá trị tuyệt đối của một số thực

            Giá trị tuyệt đối của một số thực a, ký hiệu là |a|, được định nghĩa là:

            • |a| = a nếu a ≥ 0
            • |a| = -a nếu a < 0

            Ví dụ: |5| = 5, |-3| = 3.

            2.2. Căn bậc hai của một số thực

            Căn bậc hai của một số thực a, ký hiệu là √a, là một số x sao cho x2 = a. Điều kiện để căn bậc hai có nghĩa là a ≥ 0.

            Số a√a
            42
            93
            164

            Lưu ý: √a2 = |a|.

            3. Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            Để giải các bài tập trong mục 1 một cách hiệu quả, học sinh nên:

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
            2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Nhận biết các khái niệm, định lý, công thức liên quan.
            3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
            4. Thực hiện giải: Áp dụng kiến thức và kế hoạch đã lập để giải bài toán.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả thu được là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

            4. Bài tập vận dụng nâng cao

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

            • Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
            • Tính giá trị của biểu thức: | -7 | + | 3 | - | -2 |.
            • Tìm x biết: √x = 5.

            Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10