Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Tính

Vận dụng 2

    Tìm góc \(\alpha ({0^o} \le \alpha \le {180^o})\) trong mỗi trường hợp sau:

    a) \(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

    b) \(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)

    c) \(\tan \alpha = - 1\)

    d) \(\cot \alpha = - \sqrt 3 \)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt để tìm góc.

    Giải mục 3 trang 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Lời giải chi tiết:

    a) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\sin \alpha \) ta có:

    \(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) với \(\alpha = {60^o}\) và \(\alpha = {120^o}\)

    b) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cos \alpha \) ta có:

    \(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\) với \(\alpha = {135^o}\)

    c) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\tan \alpha \) ta có:

    \(\tan \alpha = - 1\) với \(\alpha = {135^o}\)

    d) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cot \alpha \) ta có:

    \(\cot \alpha = - \sqrt 3 \) với \(\alpha = {150^o}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Thực hành 3
    • Vận dụng 2

    Tính:

    \(A = \sin {150^o} + \tan {135^o} + \cot {45^o}\)

    \(B = 2\cos {30^o} - 3\tan 150 + \cot {135^o}\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.

    Giải mục 3 trang 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Lời giải chi tiết:

    \(A = \sin {150^o} + \tan {135^o} + \cot {45^o}\)

    Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

    \(\sin {150^o} = \frac{1}{2};\tan {135^o} = - 1;\cot {45^o} = 1.\)

    \( \Rightarrow A = \frac{1}{2} - 1 + 1 = \frac{1}{2}.\)

    \(B = 2\cos {30^o} - 3\tan 150 + \cot {135^o}\)

    Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

    \(\cos {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\tan {150^o} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3};\cot {135^o} = - 1.\)

    \( \Rightarrow B = 2.\frac{{\sqrt 3 }}{2} - 3.\left( { - \frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right) + 1 = 2\sqrt 3 + 1.\)

    Tìm góc \(\alpha ({0^o} \le \alpha \le {180^o})\) trong mỗi trường hợp sau:

    a) \(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

    b) \(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)

    c) \(\tan \alpha = - 1\)

    d) \(\cot \alpha = - \sqrt 3 \)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt để tìm góc.

    Giải mục 3 trang 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

    Lời giải chi tiết:

    a) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\sin \alpha \) ta có:

    \(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) với \(\alpha = {60^o}\) và \(\alpha = {120^o}\)

    b) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cos \alpha \) ta có:

    \(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\) với \(\alpha = {135^o}\)

    c) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\tan \alpha \) ta có:

    \(\tan \alpha = - 1\) với \(\alpha = {135^o}\)

    d) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cot \alpha \) ta có:

    \(\cot \alpha = - \sqrt 3 \) với \(\alpha = {150^o}\)

    Thực hành 3

      Tính:

      \(A = \sin {150^o} + \tan {135^o} + \cot {45^o}\)

      \(B = 2\cos {30^o} - 3\tan 150 + \cot {135^o}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.

      Giải mục 3 trang 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Lời giải chi tiết:

      \(A = \sin {150^o} + \tan {135^o} + \cot {45^o}\)

      Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

      \(\sin {150^o} = \frac{1}{2};\tan {135^o} = - 1;\cot {45^o} = 1.\)

      \( \Rightarrow A = \frac{1}{2} - 1 + 1 = \frac{1}{2}.\)

      \(B = 2\cos {30^o} - 3\tan 150 + \cot {135^o}\)

      Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

      \(\cos {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\tan {150^o} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3};\cot {135^o} = - 1.\)

      \( \Rightarrow B = 2.\frac{{\sqrt 3 }}{2} - 3.\left( { - \frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right) + 1 = 2\sqrt 3 + 1.\)

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 3 trang 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Xác định tọa độ vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức:

      Nếu A(xA; yA) và B(xB; yB) thì AB → = (xB - xA; yB - yA)

      Ví dụ: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB →.

      Giải: AB → = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

      Bài 2: Thực hiện các phép toán vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ và nhân vectơ với một số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

      • Phép cộng vectơ: (x1; y1) + (x2; y2) = (x1 + x2; y1 + y2)
      • Phép trừ vectơ: (x1; y1) - (x2; y2) = (x1 - x2; y1 - y2)
      • Phép nhân vectơ với một số thực: k(x; y) = (kx; ky)

      Ví dụ: Cho a → = (1; 2) và b → = (3; 4). Tính a → + b → và 2a →.

      Giải:

      a → + b → = (1 + 3; 2 + 4) = (4; 6)

      2a → = (2 * 1; 2 * 2) = (2; 4)

      Bài 3: Ứng dụng vectơ vào chứng minh tính chất hình học

      Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh một tứ giác là hình bình hành, v.v.

      Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các định lý và tính chất hình học liên quan, cũng như biết cách sử dụng vectơ để biểu diễn các yếu tố hình học.

      Lời khuyên khi giải bài tập

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
      2. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      3. Sử dụng các công thức và quy tắc vectơ một cách chính xác.
      4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tầm quan trọng của việc học vectơ trong Toán 10

      Vectơ là một khái niệm quan trọng trong Toán học, đặc biệt là trong hình học và vật lý. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả hơn, cũng như hiểu sâu hơn về các khái niệm vật lý như vận tốc, gia tốc, lực, v.v.

      Tài liệu tham khảo thêm

      • Sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập mục 3 trang 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10