Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học.

Ba bạn An, Bình, Cường đang chơi cùng với nhau. An gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối (viết tắt là xúc xắc) hai lần. Tìm không gian mẫu của phép thử thực hiện ở hoạt động khám phá 1 Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp ở ví dụ 2, xem số, sau đó trả lại hộp, trộn đều rồi lại lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp đó.

HĐ Khám phá 1

    Ba bạn An, Bình, Cường đang chơi cùng với nhau. An gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối (viết tắt là xúc xắc) hai lần. Nếu kết quả hai lần gieo ra hai mặt có số chấm khác nhau thì Bình thắng. Ngược lại, nếu kết quả hai lần gieo ra hai mặt khác nhau thì Cường thắng

    a) Trước khi An gieo con xúc xắc, có thể biết bạn nào sẽ chiến thắng không?

    b) Liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra đối với số chấm xuất hiện trong hai lần gieo.

    Lời giải chi tiết:

    a) Trước khi An gieo con xúc xắc, ta không thể biết bạn nào sẽ chiến thắng. Vì kết quả xúc xắc là ngẫu nhiên, không thể đoán trước

    b) Các kết quả có thể xảy ra trong hai lần gieo là (lần lượt số chấm theo thứ tự gieo xúc xắc): 11; 12; 13; 14; 15; 16; 21; 22; 23; 24; 25; 26; 31; 32; 33; 34; 35; 36; 41; 42; 43; 44; 45; 46; 51; 52; 53; 54; 55; 56; 61; 62; 63; 64; 65; 66

    Thực hành 1

      Tìm không gian mẫu của phép thử thực hiện ở hoạt động khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Không gian mẫu là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra

      Lời giải chi tiết:

      Từ câu b) của hoạt động khám phá 1, ta có không gian mẫu là

      \( \begin{array}{l}\Omega =\{\left( {1;1} \right);\left( {1;2} \right);\left( {1;3} \right);\left( {1;4} \right);\left( {1;5} \right);\left( {1;6} \right);\left( {2;1} \right);\left( {2;2} \right);\left( {2;3} \right);\left( {2;4} \right);\left( {2;5} \right);\left( {2;6} \right);\left( {3;1} \right);\left( {3;2} \right);\\\left( {3;3} \right);\left( {3;4} \right);\left( {3;5} \right);\left( {3;6} \right);\left( {4;1} \right);\left( {4;2} \right);\left( {4;3} \right);\left( {4;4} \right);\left( {4;5} \right);\left( {4;6} \right);\\\left( {5;1} \right);\left( {5;2} \right);\left( {5;3} \right);\left( {5;4} \right);\left( {5;5} \right);\left( {5;6} \right);\left( {6;1} \right);\left( {6;2} \right);\left( {6;3} \right);\left( {6;4} \right);\left( {6;5} \right);\left( {6;6} \right)\}\end{array} \)

      Vận dụng

        Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp ở ví dụ 2, xem số, sau đó trả lại hộp, trộn đều rồi lại lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp đó. Hãy xác định không gian mẫu của phép thử hai lần lấy bóng này.

        Lời giải chi tiết:

        Do lần đầu tiên lấy bóng sau đó trả lại hộp nên lần hai có thể lấy 1 trong 4 quả bóng và hai lần lấy lần lượt nên ta cần phải tính đến thứ tự lấy bóng. Nếu lần đầu lấy được bóng 1 và lần hai lấy được bóng 3 thì ta sẽ kí hiệu kết quả của phép thử là cặp (1; 3). Khi đó không gian mẫu của phép thử là:

        \(\Omega = \left\{ \begin{array}{l}(1;1);(1;2);(1;3);(1;4);(2;1);(2;2);(2;3);(2;4);\\(3;1);(3;2);(3;3);(3;4);(4;1);(4;2);(4;3);(4;4)\end{array} \right\}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khám phá 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng

        Ba bạn An, Bình, Cường đang chơi cùng với nhau. An gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối (viết tắt là xúc xắc) hai lần. Nếu kết quả hai lần gieo ra hai mặt có số chấm khác nhau thì Bình thắng. Ngược lại, nếu kết quả hai lần gieo ra hai mặt khác nhau thì Cường thắng

        a) Trước khi An gieo con xúc xắc, có thể biết bạn nào sẽ chiến thắng không?

        b) Liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra đối với số chấm xuất hiện trong hai lần gieo.

        Lời giải chi tiết:

        a) Trước khi An gieo con xúc xắc, ta không thể biết bạn nào sẽ chiến thắng. Vì kết quả xúc xắc là ngẫu nhiên, không thể đoán trước

        b) Các kết quả có thể xảy ra trong hai lần gieo là (lần lượt số chấm theo thứ tự gieo xúc xắc): 11; 12; 13; 14; 15; 16; 21; 22; 23; 24; 25; 26; 31; 32; 33; 34; 35; 36; 41; 42; 43; 44; 45; 46; 51; 52; 53; 54; 55; 56; 61; 62; 63; 64; 65; 66

        Tìm không gian mẫu của phép thử thực hiện ở hoạt động khám phá 1

        Phương pháp giải:

        Không gian mẫu là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra

        Lời giải chi tiết:

        Từ câu b) của hoạt động khám phá 1, ta có không gian mẫu là

        \( \begin{array}{l}\Omega =\{\left( {1;1} \right);\left( {1;2} \right);\left( {1;3} \right);\left( {1;4} \right);\left( {1;5} \right);\left( {1;6} \right);\left( {2;1} \right);\left( {2;2} \right);\left( {2;3} \right);\left( {2;4} \right);\left( {2;5} \right);\left( {2;6} \right);\left( {3;1} \right);\left( {3;2} \right);\\\left( {3;3} \right);\left( {3;4} \right);\left( {3;5} \right);\left( {3;6} \right);\left( {4;1} \right);\left( {4;2} \right);\left( {4;3} \right);\left( {4;4} \right);\left( {4;5} \right);\left( {4;6} \right);\\\left( {5;1} \right);\left( {5;2} \right);\left( {5;3} \right);\left( {5;4} \right);\left( {5;5} \right);\left( {5;6} \right);\left( {6;1} \right);\left( {6;2} \right);\left( {6;3} \right);\left( {6;4} \right);\left( {6;5} \right);\left( {6;6} \right)\}\end{array} \)

        Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp ở ví dụ 2, xem số, sau đó trả lại hộp, trộn đều rồi lại lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp đó. Hãy xác định không gian mẫu của phép thử hai lần lấy bóng này.

        Lời giải chi tiết:

        Do lần đầu tiên lấy bóng sau đó trả lại hộp nên lần hai có thể lấy 1 trong 4 quả bóng và hai lần lấy lần lượt nên ta cần phải tính đến thứ tự lấy bóng. Nếu lần đầu lấy được bóng 1 và lần hai lấy được bóng 3 thì ta sẽ kí hiệu kết quả của phép thử là cặp (1; 3). Khi đó không gian mẫu của phép thử là:

        \(\Omega = \left\{ \begin{array}{l}(1;1);(1;2);(1;3);(1;4);(2;1);(2;2);(2;3);(2;4);\\(3;1);(3;2);(3;3);(3;4);(4;1);(4;2);(4;3);(4;4)\end{array} \right\}\)

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

        • Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
        • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
        • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn lực, vận tốc, gia tốc trong vật lý; giải quyết các bài toán hình học phẳng.

        Bài 1: Giải bài tập 1, 2, 3 trang 77 SGK Toán 10 tập 2

        Bài tập 1 yêu cầu học sinh xác định các vectơ trong hình vẽ. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ cách đặt tên vectơ và xác định hướng của vectơ. Bài tập 2 yêu cầu thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ. Học sinh cần áp dụng quy tắc cộng, trừ vectơ để tìm ra kết quả chính xác. Bài tập 3 yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ. Học sinh cần sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.

        Bài 2: Giải bài tập 4, 5, 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 2

        Bài tập 4 yêu cầu tìm tọa độ của vectơ. Học sinh cần sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ dựa trên tọa độ của điểm đầu và điểm cuối. Bài tập 5 yêu cầu giải bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học. Học sinh cần vẽ hình, phân tích dữ liệu và sử dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết bài toán. Bài tập 6 yêu cầu chứng minh một tính chất liên quan đến vectơ. Học sinh cần sử dụng các định lý và tính chất đã học để chứng minh.

        Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

        1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định lý và tính chất liên quan đến vectơ.
        2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
        3. Phân tích dữ liệu: Xác định các yếu tố quan trọng trong bài toán và mối quan hệ giữa chúng.
        4. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức và quy tắc đã học để giải quyết bài toán.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được là chính xác và phù hợp với điều kiện của bài toán.

        Ví dụ minh họa giải bài tập 5 trang 78 SGK Toán 10 tập 2

        Đề bài: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MA = MB + MC.

        Lời giải:

        Vì M là trung điểm của BC nên MB = MC. Theo quy tắc cộng vectơ, ta có:

        MA = MB + BA

        BA = -AB nên MA = MB - AB

        Tuy nhiên, cách tiếp cận này không dẫn đến kết quả MA = MB + MC. Cách giải đúng như sau:

        Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:

        MB + MC = MC + MB

        Vì M là trung điểm của BC nên MB = MC, do đó MB + MC = 2MC

        Điều này không dẫn đến MA = MB + MC. Lời giải đúng cần sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để chứng minh.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

        Kết luận

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản về vectơ và áp dụng các phương pháp giải bài tập một cách linh hoạt. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập trong mục này.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10