Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 29, 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 29, 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 29, 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3, trang 29, 30 và 31 của sách giáo khoa Toán 10 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Lan vừa mua 4 cuốn sách kí hiệu là A, B, C và D. Bạn ấy dự định chọn ra 3 cuốn để đưa về quê đọc trong dịp nghỉ hè Nội dung thi đấu đôi nam nữ của giải bóng bàn cấp trường có 7 đội tham gia. Các đội thi đấu vòng tròn một lượt Cho 6 điểm cùng nằm trên một đường tròn như hình 8

Thực hành 3

    Tính:

    a) \(C_7^2\)

    b) \(C_9^0 + C_9^9\)

    c) \(C_{15}^3 - C_{14}^3\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(C_7^2 = \frac{{7!}}{{2!.5!}} = \frac{{7.6}}{2} = 21\)

    b) \(C_9^0 + C_9^9 = \frac{{9!}}{{0!.9!}} + \frac{{9!}}{{9!.0!}} = 2\)

    c) \(C_{15}^3 - C_{14}^3 = \frac{{15!}}{{3!.12!}} - \frac{{14!}}{{3!.11!}} = \frac{{15.14.13}}{{3.2.1}} - \frac{{14.13.12}}{{3.2.1}} = 91\)

    Thực hành 4

      Nội dung thi đấu đôi nam nữ của giải bóng bàn cấp trường có 7 đội tham gia. Các đội thi đấu vòng tròn một lượt

      a) Nội dung này có tất cả bao nhiêu trận đấu?

      b) Sau giải đấu, ba đội có thành tích tốt nhất sẽ được chọn đi thi đấu cấp lên trường. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra về ba đội được chọn đi thi đấu cấp lên trường?

      Giải mục 3 trang 29, 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      a) Số trận đấu là tổ hợp chập 2 của 7

      b) Số khả năng là tổ hợp chập 3 của 7

      Lời giải chi tiết:

      a) Các đội thi đấu vòng tròn một lượt và mỗi lượt đấu sẽ có 2 đội đấu với nhau, nên số trận đấu sẽ là số cách chọn ra 2 đội từ 7 đội, mỗi cách chọn 2 đội từ 7 đội là một tổ hợp chập 2 của 7, từ đó có tất cả số trận đấu là:

      \(C_7^2 = \frac{{7!}}{{2!.5!}} = 21\) (trận)

      b) Mỗi khả năng ba đội được chọn đi thi đấu cấp liên trường là một tổ hợp chập 3 của 7 đội, từ đó số khả năng có thể xảy ra của 3 đội đi thi cấp liên trường là

      \(C_7^3 = \frac{{7!}}{{3!.4!}} = 35\)

      Vận dụng 2

        Cho 6 điểm cùng nằm trên một đường tròn như hình 8

        a) Có bao nhiêu đoạn thẳng có điểm đầu mút thuộc các điểm đã cho?

        b) Có bao nhiêu tam giác có đỉnh thuộc các điểm đã cho?

        Giải mục 3 trang 29, 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

        Phương pháp giải:

        a) Tính tổ hợp chập 2 của 6

        b) Tính tổ hợp chập 3 của 6

        Lời giải chi tiết:

        a) Một đoạn thẳng được tạo bởi 2 điểm bất kì

        Nên để có một đoạn thẳng có điểm mút thuộc các điểm đã cho thì ta chọn 2 điểm bất kì từ 6 điểm đã cho, mỗi cách chọn 2 điểm từ 6 điểm đã cho là một tổ hợp chập 2 của 6, từ đó số đoạn thẳng có điểm đầu mút thuộc các điểm đã cho được tạo ra là:

        \(C_6^2 = \frac{{6!}}{{2!.4!}} = 15\) (đoạn thẳng)

        b) Mỗi tam giác được tạo bởi 3 điểm không thẳng hàng, nên để có một tam giác mà các đỉnh của nó là các điểm đã cho thì ta chọn 3 điểm bất kì từ 6 điểm đã cho, mỗi cách chọn 3 điểm từ 6 điểm là một tổ hợp chập 3 của 6, từ đó số tam giác có đỉnh thuộc các điểm đã cho là:

        \(C_6^3 = \frac{{6!}}{{3!.3!}} = 20\) (tam giác)

        HĐ Khám phá 3

           Lan vừa mua 4 cuốn sách kí hiệu là A, B, C và D. Bạn ấy dự định chọn ra 3 cuốn để đưa về quê đọc trong dịp nghỉ hè

          a) Hãy liệt kê tất cả các cách Lan có thể chọn 3 cuốn từ 4 cuốn sách. Có tất cả bao nhiêu cách?

          b) Lan dự định đọc lần lượt từng cuốn. Lan có bao nhiêu cách sắp xếp thứ tự 3 cuốn đã chọn?

          c) Lan có bao nhiêu cách chọn 3 cuốn sách từ 4 cuốn sách và sắp xếp theo thứ tự để đọc lần lượt từng cuốn một?

          Giải mục 3 trang 29, 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Lời giải chi tiết:

          a) Các cách Lan có thể chọn 3 cuốn từ 4 cuốn sách Lan có là:

          ABC, ABD, ACD, BCD

          Có tất cả 4 cách chọn 3 cuốn sách trong số 4 cuốn sách Lan có để mang về quê

          b) Mỗi cách sắp xếp thứ tự 3 cuốn sách đã chọn là một hoán vị của 3 cuốn sách, từ đó số cách sắp xếp 3 cuốn sách là số hoán vị của 3 cuốn sách:

          \(3! = 3.2.1 = 6\) (cách)

          c) Mỗi cách chọn 3 cuốn sách từ 4 cuốn sách và sắp xếp theo thứ tự để đọc lần lượt từng cuốn một là một chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử, từ đó số cách chọn và sắp xếp 3 cuốn sách và sắp xếp chúng là: \(A_4^3 = 4.3.2 = 24\) (cách)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ Khám phá 3
          • Thực hành 3
          • Thực hành 4
          • Vận dụng 2

           Lan vừa mua 4 cuốn sách kí hiệu là A, B, C và D. Bạn ấy dự định chọn ra 3 cuốn để đưa về quê đọc trong dịp nghỉ hè

          a) Hãy liệt kê tất cả các cách Lan có thể chọn 3 cuốn từ 4 cuốn sách. Có tất cả bao nhiêu cách?

          b) Lan dự định đọc lần lượt từng cuốn. Lan có bao nhiêu cách sắp xếp thứ tự 3 cuốn đã chọn?

          c) Lan có bao nhiêu cách chọn 3 cuốn sách từ 4 cuốn sách và sắp xếp theo thứ tự để đọc lần lượt từng cuốn một?

          Giải mục 3 trang 29, 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

          Lời giải chi tiết:

          a) Các cách Lan có thể chọn 3 cuốn từ 4 cuốn sách Lan có là:

          ABC, ABD, ACD, BCD

          Có tất cả 4 cách chọn 3 cuốn sách trong số 4 cuốn sách Lan có để mang về quê

          b) Mỗi cách sắp xếp thứ tự 3 cuốn sách đã chọn là một hoán vị của 3 cuốn sách, từ đó số cách sắp xếp 3 cuốn sách là số hoán vị của 3 cuốn sách:

          \(3! = 3.2.1 = 6\) (cách)

          c) Mỗi cách chọn 3 cuốn sách từ 4 cuốn sách và sắp xếp theo thứ tự để đọc lần lượt từng cuốn một là một chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử, từ đó số cách chọn và sắp xếp 3 cuốn sách và sắp xếp chúng là: \(A_4^3 = 4.3.2 = 24\) (cách)

          Tính:

          a) \(C_7^2\)

          b) \(C_9^0 + C_9^9\)

          c) \(C_{15}^3 - C_{14}^3\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng công thức \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\)

          Lời giải chi tiết:

          a) \(C_7^2 = \frac{{7!}}{{2!.5!}} = \frac{{7.6}}{2} = 21\)

          b) \(C_9^0 + C_9^9 = \frac{{9!}}{{0!.9!}} + \frac{{9!}}{{9!.0!}} = 2\)

          c) \(C_{15}^3 - C_{14}^3 = \frac{{15!}}{{3!.12!}} - \frac{{14!}}{{3!.11!}} = \frac{{15.14.13}}{{3.2.1}} - \frac{{14.13.12}}{{3.2.1}} = 91\)

          Nội dung thi đấu đôi nam nữ của giải bóng bàn cấp trường có 7 đội tham gia. Các đội thi đấu vòng tròn một lượt

          a) Nội dung này có tất cả bao nhiêu trận đấu?

          b) Sau giải đấu, ba đội có thành tích tốt nhất sẽ được chọn đi thi đấu cấp lên trường. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra về ba đội được chọn đi thi đấu cấp lên trường?

          Giải mục 3 trang 29, 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          a) Số trận đấu là tổ hợp chập 2 của 7

          b) Số khả năng là tổ hợp chập 3 của 7

          Lời giải chi tiết:

          a) Các đội thi đấu vòng tròn một lượt và mỗi lượt đấu sẽ có 2 đội đấu với nhau, nên số trận đấu sẽ là số cách chọn ra 2 đội từ 7 đội, mỗi cách chọn 2 đội từ 7 đội là một tổ hợp chập 2 của 7, từ đó có tất cả số trận đấu là:

          \(C_7^2 = \frac{{7!}}{{2!.5!}} = 21\) (trận)

          b) Mỗi khả năng ba đội được chọn đi thi đấu cấp liên trường là một tổ hợp chập 3 của 7 đội, từ đó số khả năng có thể xảy ra của 3 đội đi thi cấp liên trường là

          \(C_7^3 = \frac{{7!}}{{3!.4!}} = 35\)

          Cho 6 điểm cùng nằm trên một đường tròn như hình 8

          a) Có bao nhiêu đoạn thẳng có điểm đầu mút thuộc các điểm đã cho?

          b) Có bao nhiêu tam giác có đỉnh thuộc các điểm đã cho?

          Giải mục 3 trang 29, 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

          Phương pháp giải:

          a) Tính tổ hợp chập 2 của 6

          b) Tính tổ hợp chập 3 của 6

          Lời giải chi tiết:

          a) Một đoạn thẳng được tạo bởi 2 điểm bất kì

          Nên để có một đoạn thẳng có điểm mút thuộc các điểm đã cho thì ta chọn 2 điểm bất kì từ 6 điểm đã cho, mỗi cách chọn 2 điểm từ 6 điểm đã cho là một tổ hợp chập 2 của 6, từ đó số đoạn thẳng có điểm đầu mút thuộc các điểm đã cho được tạo ra là:

          \(C_6^2 = \frac{{6!}}{{2!.4!}} = 15\) (đoạn thẳng)

          b) Mỗi tam giác được tạo bởi 3 điểm không thẳng hàng, nên để có một tam giác mà các đỉnh của nó là các điểm đã cho thì ta chọn 3 điểm bất kì từ 6 điểm đã cho, mỗi cách chọn 3 điểm từ 6 điểm là một tổ hợp chập 3 của 6, từ đó số tam giác có đỉnh thuộc các điểm đã cho là:

          \(C_6^3 = \frac{{6!}}{{3!.3!}} = 20\) (tam giác)

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 3 trang 29, 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 3 trang 29, 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường xoay quanh việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Xác định tọa độ vectơ

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức:

          AB = (xB - xA; yB - yA)

          Trong đó:

          • A(xA; yA) là điểm đầu của vectơ
          • B(xB; yB) là điểm cuối của vectơ

          Ví dụ: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

          Giải:

          AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

          Bài 2: Thực hiện các phép toán vectơ

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ và nhân vectơ với một số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

          • a + b = (ax + bx; ay + by)
          • a - b = (ax - bx; ay - by)
          • k.a = (kax; kay)

          Ví dụ: Cho a = (1; 2) và b = (3; 4). Tìm a + b và 2a.

          Giải:

          a + b = (1 + 3; 2 + 4) = (4; 6)

          2a = (2*1; 2*2) = (2; 4)

          Bài 3: Ứng dụng vectơ để chứng minh tính chất hình học

          Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông,...

          Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các tính chất hình học và các điều kiện để một hình là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông,...

          Ví dụ: Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành biết A(1; 2), B(3; 4), C(5; 2), D(3; 0).

          Giải:

          Ta có:

          • AB = (2; 2)
          • DC = (2; 2)

          Suy ra AB = DC (vectơ chỉ hướng). Do đó, tứ giác ABCD là hình bình hành.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
          • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
          • Sử dụng đúng công thức và quy tắc.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài SGK Toán 10 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về vectơ:

          • Sách bài tập Toán 10 tập 2
          • Các trang web học toán online uy tín
          • Các video bài giảng Toán 10 trên Youtube

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 3 trang 29, 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10